Pair of Vintage Old School Fru
Tiết 01
A. KHÁI QUÁT NỀN KINH TẾ - XÃ HỘI THẾ GIỚI

Bài 1: SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần
*Chuẩn:
1. Kiến thức:
- Biết sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước: phát triển, đang phát triển, nước công nghiệp mới.
- Trình bày được đặc điểm nổi bật của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.
- Trình bày được tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại tới sự phát triển kinh tế: xuất hiện các ngành kinh tế mới, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hình thành nền kinh tế tri thức.
2. Kĩ năng :
- Phân tích các bảng thống kê để rút ra những kiến thức cần thiết.
- Nhận xét sự phân bố các nhóm nước trên thế giới.
*Nâng cao: Giải thích được nguyên nhân của sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước.
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Đàm thoại gợi mở
- Thảo luận nhóm
- Sử dụng đồ dùng trực quan.
III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, Bản đồ các nước trên thế giới, phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của HS: Đọc trước bài, xem thêm bản đồ các nước trên thế giới ở Sgk.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, nề nếp
2. Bài mới
a. Đặt vấn đề: Ở lớp 10 các em đã đựơc học địa lí đại cương tự nhiên và địa lí kinh tế xã hội đại cương. Năm nay các em sẽ được học cụ thể hơn về tự nhiên và kinh tế xã hội của các nhóm nước và các nước. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về các nhóm nước và cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.
b. Triển khai bài:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự phân chia thành các nhóm nước trên thế giới (Cả lớp)
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
*Bước1: GV yêu cầu HS dựa vào Sgk và hiểu biết của bản thân để trả lời các câu hỏi:
+ Hiện nay trên thế giới được phân thành những nhóm nước nào?
+ Các nhóm nước đó có những đặc trưng gì về GDP bình quân đầu người, đầu tư nước ngoài, nợ nước ngoài, chỉ số HDI?
*Bước2: Một HS trình bày, các HS khác bổ sung.
*Bước3: GV yêu cầu HS dựa vào hình 1 SGK để xác định các nước có GDP/người cao và thấp? Các nước đố được xếp vào nhóm nước nào?
*Bước4: HS trả lời, GV nhận xét và kết luận: I. SỰ PHÂN CHIA THÀNH CÁC NHÓM NƯỚC:
- Hiện nay trên thế giới phân thành hai nhóm nước:
+ Nhóm nước phát triển có GDP/người cao, đầu tư nước ngoài nhiều, chỉ số HDI ở mức cao.
+ Nhóm nước đang phát triển có GDP/người thấp, nợ nước ngoài nhiều, chỉ số HDI ở mức thấp.
- Các nước có GDP/người khác nhau:
+ Các nước có GDP/người cao: Bắc Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản, Ôxtrâylia.
+ Các nước có GDP/người thấp: Các nước châu Phi, châu Á, Mĩ Latinh.

Hoạt động 2: Tìm hiểu sự tương phản trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước (Nhóm)
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
*Bước1: Chia lớp thành 6 nhóm nhỏ. GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm cụ thể như sau, thời gian 5-7 phút.
+Nhóm 1,2: Quan sát bảng 1.1 trả lời câu hỏi và nhận xét tỉ trọng GDP/người của hai nhóm nước: Phát triển và đang phát triển
+Nhóm 3,4: Quan sát bảng 1.2, hãy nhận xét cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nhóm nước.
+Nhóm 5, 6: Làm việc với bảng 1.3 và các kênh chữ trong SGK, nhận xét sự khác biệt về chỉ số HDI và tuổi thọ trung bình giữa nhóm nước phát triển và đang phát triển.
GV phát phiếu học tập.
*Bước2: Đại diện các nhóm lên bảng trình bày, các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
*Bước3: GV kết luận các ý đúng của mỗi nhóm đồng thời bổ sung những phần còn thiếu hoặc sửa chữa các phần chưa chính xác:
*Bước4: Chuyển ý: Các em biết gì về nền kinh tế tri thức? Sự ra đời của nền kinh tế tri thức gắn liền với cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại. Cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại đã tác động đến nền kinh tế, xã hội thế giới như thế nào? Chúng ta nghiên cứu sang phần III. II. SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KT-XH GIỮA CÁC NHÓM NƯỚC:
Giữa các nước phát triển và các nước đang phát triển có sự chênh lệch lớn về các chỉ số kt-xh:

Tiêu chí Nhóm nước PT Nhóm nước đang PT
GDP/ người Cao và rất cao aoThaps hơn mức TB của thế giới và thấp hơn nhiều ở các nước PT
Cơ cấu GDP theo khu vực kinh tế Tỉ trọng khu vực III >70%, khu vực I rất nhỏ. Tỉ trọng khu vực I còn cao, khu vực III còn thấp <50%.
Tuổi thọ Cao >75 tuổi Thấp, nhất là các nước châu Phi
HDI Cao Thấp


Hoạt động 3: Tìm hiểu cuộc cánh mạng khoa học và công nghệ hiện đại (Cả lớp)
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
*Bước1: GV giới thiệu khái quát các cuộc cách mạng khoa học và kĩ thuật trong lịch sử nhân loại.
*Bước2: GV yêu cầu HS dựa vào SGK và hiểu biết để tìm hiểu cuộc cách mạng KH&CN hiện đại theo nội dung bảng sau:
Thời gian diễn ra
Đặc trưng
Tác động

*Bước3: Đại diện HS trình bày, các HS khác bổ sung và lấy ví dụ
*Bước4: GV nhận xét và chuẩn hoá kiến thức:
III. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI
Thời gian diễn ra Xuất hiện vào cuối thế kỉ XX đầu thế kỉ XXI.
Đặc trưng Sự xuất hiện và bùng nổ công nghệ cao với 4 trụ cột chính.
Tác động - Làm xuất hiện nhiều ngành mới có hàm lượng KH-KT cao.
- Chuyển dịch mạnh cơ cấu kinh tế: Giảm tỉ trọng khu vực I, II, tăng tỉ trọng khu vực III.
- Làm xuất hiện nền kinh tế tri thức.
- Đặt thế giới trước nhiều vấn đề toàn cầu.

4. Củng cố:
a. Trình bày những điểm tương phản về trình độ phát triển kinh tế xã hội của nhóm nước phát triển với nhóm nước đang phát triển.
b. Nêu đặc trưng và tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đến nền kinh tế xã hội thế giới.
5. Dặn dò, hướng dẫn HS học tập ở nhà
- Làm bài tập số 3 SGK trang 9.
- Đọc bài 2- Xu hường toàn cầu hoá, khu vực hoá kinh tế và trả lời các câu hỏi sau:
1. Toàn cầu hóa là gì? Toàn cầu hóa kinh tế có những biểu hiện nhw thế nào và tạo ra những hệ quả gì?
2. Tìm hiểu một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực trên thế giới: EU, ASEAN, APEC, NAFTA, MERCOSUR.
V. BỔ SUNG RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 2

Bài 2: XU HƯỚNG TOÀN CẦU HOÁ, KHU VỰC HOÁ KINH TẾ

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần
*Chuẩn:
1. Kiến thức:
- Trình bày được các biểu hiện của toàn cầu hoá khu vực hoá và hệ quả của toàn cầu hoá.
- Biết lí do hình thành tổ chức liên kết kinh tế khu vực và đặc điểm một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực.
2. Kĩ năng :
- Sử dụng bản đồ thế giới để nhận biết lãnh thổ của một số liên kết kinh tế khu vực.
- Phân tích bảng 2 để nhận biết các nước thành viên, quy mô về dân số, GDP của một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực
3. Thái độ: Nhận thức được tính tất yếu của toàn cầu hoá. Từ đó xác định trách nhiệm của bản thân trong sự đóng góp vào việc thực hiện các nhiệm vụ kinh tế xã hội tại địa phương.
*Nâng cao: Phân tích được tác động hai mặt của toàn cầu hóa và giải thích được cơ sở hình thành nên các tổ chức liên kết kinh tế khu vực.
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Đàm thoại gợi mở
- Thảo luận nhóm
- Sử dụng đồ dùng trực quan.
III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, Bản đồ các nước trên thế giới, bản đồ một số tổ chức khu vực.
2. Chuẩn bị của HS: Đọc trước bài học, bảng 2 ở SGK.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số + Nề nếp
2. Kiểm tra bài cũ :
- Hãy nêu đặc trưng và tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đến nền kinh tế xã hội thế giới?
- Chấm vở bài tập.
3. Bài mới :
a. Đặt vấn đề: Toàn cầu hoá và khu vực hoá, là xu hướng tất yếu, dẫn đến sự phụ thuộc lẫn nhau ngày càng tăng giữa các nền kinh tế; đồng thời tạo ra những động lực thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế thế giới. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiều những vấn đề đó.
b. Triển khai bài:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm, nguyên nhân và biểu hện của xu hướng toàn cầu hóa kinh tế (Cả lớp, Nhóm)
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
*Bước1: GV yêu cầu Hs dựa vào Sgk và kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi: Toàn cầu hoá nền kinh tế là gì? Nguyên nhân nào dẫn đến xu hướng toàn cầu hóa?
*Bước2: Đại diện HS trả lời , GV nhận xét và đi đến kết luận.
*Bước3: GV chia lớp thành 2 nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm:
- Nhóm 1: Tìm hiểu các biểu hiện của xu hướng toàn cầu hóa kinh tế, liên hệ ở Việt Nam.
- Nhóm 2: Tìm hiểu các hệ quả của xu hướng toàn cầu hóa kinh tế.
*Bước4: Đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung.
*Bước5: GV bổ sung và chuẩn kiến thức: I. XU HƯỚNG TOÀN CẦU HÓA KINH TẾ
1. Khái niệm: (Sgk)
2. Nguyên nhân: Tác động của cuộc cách mạng khoa học-công nghệ, nhu cầu phát triển của từng nước, xuất hiện các vấn đề mang tính toàn cầu đòi hỏi hợp tác quốc tế giải quyết.
3. Biểu hiện:
- Thương mại thế giới phát triển mạnh:
+ Tốc độ tăng trưởng thương mại luôn cao hơn tốc độ tăng trưởng kinh tế.
+ Tổ chức WTO có vai trò lớn.
- Đầu tư nước ngoài tăng trưởng nhanh: Từ 1990 đến 2004 tăng hơn 5 lần.
- Thị trường tài chính quốc tế mở rộng: Mạng lưới liên kết tài chính toàn cầu, các tổ chức tài chính quốc tế có vai trò lớn.
- Các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn: Các công ty có tiềm lực lớn chi phối nhiều ngành kinh tế quan trọng.
4. Hệ quả của toàn cầu hoá
a. Tích cực:
- Thúc đẩy sản xuất phát triển và tăng trưởng kinh tế toàn cầu.
- Đẩy nhanh đầu tư và khai thác triệt để khoa học công nghệ.
- Tăng cường sự hợp tác giữa các nước.
b. Tiêu cực: Làm gia tăng nhanh chóng khoảng cách giàu nghèo trong từng quốc gia và giữa các nước.

Hoạt động 2: Tìm hiểu xu hướng khu vực hoá kinh tế (Cả lớp)
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
*Bước1: GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
- Nguyên nhân hình thành tổ chức liên kết kinh tế khu vực?
- Hãy kể tên và xác định trên bản đồ các tổ chức kinh tế lớn và một số tổ chức liên kết tiểu vùng?
*Bước2: HS trả lời, GV kết luận.
*Bước3: GV yêu cầu HS dựa vào bảng 2 ở SGK để tìm hiểu về một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực, sau đó cho HS trả lời tiếp các câu hỏi:
- Khu vực hoá có những mặt tích cực nào? Đặt ra những thách thức gì cho mỗi quốc gia?
- Liên hệ Việt Nam trong mối quan hệ kinh tế với các nước ASEAN hiện nay?
*Bước4: HS trình bày, GV nhận xét, chuẩn kiến thức và lấy ví dụ liên hệ ở nước ta. II. XU HƯỚNG KHU VỰC HÓA KINH TẾ
1.Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực:
a. Nguyên nhân hình thành:
Do sự phát triển không đều và sức ép cạnh tranh trong khu vực và trên thế giới nên các quốc gia có những nét tương đồng về địa lí, văn hóa hoặc có chung mục tiêu, lợi ích đã liên kết lại với nhau.
b. Một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực:
- Các tổ chức lớn: NAFTA, EU, ASEAN, APEC, MERCOSUR.
- Các tổ chức liên kết tiểu vùng: Tiểu vùng sông Mê Kông, liên kết vùng Maxơ-Rainơ.
2.Hệ quả của khu vực hoá kinh tế:
- Tích cực:
+ Tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế, hiện đại hoá nền kinh tế.
+ Tăng cường tự do hoá thương mại, dịch vụ.
+ Mở rộng thị trường từng nước -> thúc đẩy quá trình toàn cầu hoá.
- Tiêu cực:
Ảnh hưởng đến sự tự chủ kinh tế, suy giảm quyền lực quốc gia.
4. Củng cố:
Hoàn thành sơ đồ sau:








5. Dặn dò, hướng dẫn HS học tập ở nhà
- Làm bài tập số 3 SGK trang 12.
- Đọc bài 3- Một số vấn đề mang tính toàn cầu và tìm hiểu trước các vấn đề:
1. Vấn đề mang tính toàn cầu là những vấn đề như thế nào? Hiện nay thế giới đang đối mặt với những vấn đề mang tính toàn cầu nào?
2. Tìm nguyên nhân, biểu hiện, hậu quả và giải pháp khắc phục các vấn đề về dân số và môi trường đang diến ra hiện nay?
V. BỔ SUNG RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 03
Bài 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH TOÀN CẦU

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần
*Chuẩn:
1. Kiến thức:
- Giải thích được tình trạng bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển và già hoá dân số ở các nước phát triển.
- Biết giải thích được đặc điểm dân số của thế giới, của nhóm nước phát triển, nhóm nước đang phát triển và hệ quả của nó.
- Trình bày được một số biểu hiện, nguyên nhân cuả ô nhiễm môi trường; phân tích được hậu quả của ô nhiễm môi trường; nhận thức được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường.
- Hiểu được nguy cơ chiến tranh và sự cần thiết phải boả vệ hoà bình.
2. Kĩ năng : Phân tích được các bảng số liệu, biểu đồ, liên hệ thực tế.
3. Thái độ: Nhận thức được để giải quyết các vấn đề toàn cầu cần phải có sự đoàn kết và hợp tác của toàn nhân loại. Có ý thức tuyên truyền bảo vệ môi trường đến mọi người xung quanh.
*Nâng cao: Xây dựng sơ đồ mối quan hệ nhân quả các các vấn đề về môi trường với sự phát triển kinh tế - xã hội.
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Đàm thoại gợi mở
- Thảo luận nhóm
III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Chuẩn bị của GV:
- Giáo án, Biểu đồ tình hình gia tăng dân số thế giới.
- Một số hình ảnh về ô nhiễm môi trường trên thế giới và ở Việt Nam.
- Tin tức về chiến tranh khu vực và khủng bố trên thế giới.
- Bảng số liệu 3.1, 3.2 ở SGK.
2. Chuẩn bị của HS:
- Tìm hiểu trước một số vấn đề dân số và môi trường ở địa phương
- Đọc trước bài học.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định: kiểm tra sỉ số + Nề nếp lớp học
2. Kiểm tra bài cũ :
- Trình bày các biểu hiện chủ yếu của toàn cầu hoá kinh tế. Xu hướng toàn cầu hoá kinh tế dẫn đến hệ quả gì?
- Kể tên một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực? Nguyên nhân hình thành nên các tổ chức liên kết kinh tế khu vực?
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề: Ngày nay, bên cạnh những thành tựu vượt bậc về khoa học kĩ thuật, về kinh tế - xã hội, nhân loại đang phải đối mặt với nhiều thách thức mang tính toàn cầu. Đó là những thách thức gì? Tại sao chúng lại mang tính toàn cầu? Chúng có ảnh hưởng như thế nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội trên toàn thế giới và trong từng nước. Đó là nội dung chúng ta cần tìm hiểu trong bài học hôm nay.
b. Triển khai bài:
Hoạt động 1: Tìm hiểu vấn đề bùng nổ dân số và già hóa dân số
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
*Bước1: Chia lớp thành 4 nhóm, GV phân công nhiệm vụ như sau:
- Nhóm 1,2: Dựa vào nội dung SGK và phân tích bảng số liệu 3.1, trả lời những câu hỏi ở mục I.1 điền vào nội dung bảng.
- Nhóm 3,4: Dựa vào nội dung SGK và phân tích bảng số liệu 3.2, trả lời những câu hỏi ở mục I.2 điền vào nội dung bảng.
Vấn đề Bùng nổ dân số Già hóa dân số
Biểu hiện
Hậu quả
Giải pháp
*Bước2: Các nhóm cử đại diện lên trình bày, các nhóm khác bổ sung.
*Bước3: GV tổng kết và chuẩn hoá kiến thức và liên hệ ở Việt Nam.
*Bước4: Tích hợp GD bảo vệ môi trường cho HS
+ Tại sao dân số tăng nhanh sẽ gây sức ép lớn đối với môi trường và tài nguyên?
+ Để giải quyết vấn đề môi trường ở các nước đông dân chúng ta cần phải làm gì? I. DÂN SỐ
Vấn đề Bùng nổ dân số Già hóa dân số
Biểu hiện - Dân số thế giới tăng nhanh-> bùng nổ dân số
- Các nước đang phát triển có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao hơn các nước PT. - Dân số thế giới đang già đi, tuổi thọ trung bình ngày càng tăng.
- Sự già hoá dân số chủ yếu ở nhóm nước phát triển.
Hậu quả Gây sức ép lớn đối với kt-xh và TN-MT. - Thiếu hụt lực lượng lao động.
- Chi phí xã hội lớn cho người già.
Giải pháp Giảm tỉ lệ sinh. - Khuyến khích sinh đẻ.
- Khuyến khích lao động nhập cư.



Hoạt động 2: Tìm hiểu một số vấn đề về môi trường
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
*Bước1: GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiện vụ cho các nhóm như sau: (GV phát phiếu học tập)
- Nhóm 1:Tìm hiểu vấn đề biến đổi khí hậu.Trả lời câu hỏi SGK.
- Nhóm 2: Tìm hiểu vấn đề suy giảm tầng ôzôn.
- Nhóm3: Tìm hiểu vấn đề ô nhiễm nguồn nước ngọt, biển và đại dương.Trả lời câu hỏi SGK.
- Nhóm 4: Tìm hiểu về vấn đề suy giảm đa dạng sinh học.Trả lời câu hỏi SGK.
*Bước2: Các nhóm lên trình bày kết quả các nhóm khác bổ sung.
*Bước3: GV tổng kết và chuẩn hoá kiến thức ở phiếu học tập.
*Bước4: Tích hợp GD bảo vệ môi trường thông qua các vấn đề về môi trường đã nêu: (Nguyên nhân, hậu quả, giải pháp của các vấn đề về môi trường và liên hệ ở địa phương) II. MÔI TRƯỜNG:
(Nội dung ở bảng tóm tắt)
Một số vấn đề về môi trường toàn cầu:
Vấn đề môi trường Hiện trạng Nguyên nhân Hậu quả Giải pháp
1. Biến đổi khí hậu toàn cầu - Trái Đất nóng lên.
- Mưa axit. Lượng CO2 và các khí thải khác trong khí quyển tăng (Sản xuất CN, GTVT, sinh hoạt) - Băng tan-> Mực nước biển dâng gây ngập lụt nhiều nơi.
- Thời tiết, khí hậu thất thường, thiên tai thường xuyên. - Giảm lượng CO2 trong sản xuất và sinh hoạt.
- Trồng và bảo vệ rừng.
2. Suy giảm tầng ôzôn Tầng ôzôn bị mỏng dần và lỗ thủng ngày càng lớn. Các chất khí CFCs trong sản xuất công nghiệp. Ảnh hưởng đến sức khoẻ, mùa màng,sinh vật. - Cắt giảm lượng CFCS trong sản xuất và sinh hoạt.
- Trồng nhiều cây xanh.
3. Ô nhiễm nguồn nước ngọt, biển và đại dương Nguồn nước ngọt, nước biển đang bị ô nhiễm nghiêm trọng. - Chất thải từ sản xuất, sinh hoạt chưa qua xử lí.
- Tràn dầu, rửa tàu, đắm tàu trên biển. - Thiếu nguồn nước ngọt, nước sạch sạch.
- Ảnh hưởng đến sức khoẻ con người. - Xử lí chất thải trước khi thải ra.
- Đảm bảo an toàn khai thác dầu và hàng hải.
4. Suy giảm đa dạng sinh học Nhiều loài sinh vật bị diệt chủng hoặc đứng trước nguy cơ diệt chủng. Khai thác thiên nhiên quá mức. - Mất đi nhiều loài sinh vật, nguồn gen quý, nguồn thuốc chữa bệnh, nguồn nguyên liệu…
- Mất cân bằng sinh thái. - Xây dựng các khu bảo vệ thiên nhiên.
- Triển khai luật bảo vệ rừng.
Bước 5: GV yêu cầu HS dựa vào các phương tiện thông tin hãy cho biết:
- Ngoài vấn đề về dân số và môi trường thế giới đang đứng trước những vấn đề mang tính toàn cầu nào nữa?
- Khu vực nào thường xãy ra xung đột sắc tộc, tôn giáo, lãnh thổ, khủng bố quốc tế?
HS trình bày, GV kết luận. III.MỘT SỐ VẤN ĐỀ KHÁC:
- Xung đột tôn giáo, sắc tộc.
- Khủng bố, bạo lực, chiến tranh biên giới.
- Các bệnh dịch hiểm nghèo.
4. Củng cố:
a. Trình bày khái quát về bùng nổ dân số, già hoá dân số thế giới và hậu quả của chúng?
b. Tại sao khắp nơi trên thế giới đều có nhiều hành động bảo vệ môi trường?
c. Sắp xếp các dữ kiện sau vào sơ đồ cho hợp lí và giải thích:
1. Thiệt hại cho sản xuất và đời sống 4. Trái Đất nóng lên
2. Băng tan 5. Nước biển dâng
3. Sản xuất, sinh hoạt tạo ra nhiều CO2 6. Lũ lụt gia tăng


5. Dặn dò, hướng dẫn HS học tập ở nhà
- Về nhà làm bài tập số 3 SGK trang 16.
- Đọc trước nội dung bài thực hành và sưu tầm thêm một số tài liệu về tác động của toàn cầu hóa đối với Việt Nam.
V. BỔ SUNG RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 04
Bài 4: THỰC HÀNH: TÌM HIỂU NHỮNG CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC CỦA
TOÀN CẦU HOÁ ĐỐI VỚI CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần
1. Kiến thức: Hiểu được những cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá với các nước đang phát triển.
2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng thu thập và xử lí thông tin, thảo luận nhóm và viết báo cáo về một vấn đề mang tính toàn cầu.
3. Thái độ: Học sinh thấy được những thời cơ và thách thức của toàn cầu hóa đối với nước ta từ đó có ý thức hơn trong học tập và ren luyện.
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Thảo luận nhóm
- Thuyết giảng.
III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Chuẩn bị của GV: Giáo án. Một số hình ảnh về việc áp dụng thành tựu khoa học và công nghệ hiện đại vào sản xuất, quản lí,kinh doanh.
2. Chuẩn bị của HS: Đọc trước bài và sưu tầm thêm một số tài liệu về tác động của toàn cầu hóa đối với Việt Nam.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định: kiểm tra sỉ số và nề nếp lớp học.
Lớp 11B1 11B2 11B3 11B4 11B5 11B6
Sỉ số
Nề nếp
2. Kiểm tra bài cũ: Chứng minh rằng trên thế giới, sự bùng nổ dân số diễn ra chu yếu ở các nước đang phát triển, sự già hoá dân số đang diễn ra ở các nước phát triển?
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề: Cơ hội và thách thức đối với các nước đang phát triển cũng chính là của Việt Nam. Vì vậy nghiên cứu bài thực hành này chúng ta sẽ có thêm kiến thức, hiểu rõ hơn những khó khăn Việt Nam sẽ đối mặt trong bối cảnh toàn cầu hoá để sau này xây dựng đất nước.
b. Triển khai bài:
Hoạt động 1: Xác định yêu cầu của bài thực hành
Bước 1: GV cho HS đọc SGK xác định yêu cầu của bài thực hành.
HS đọc các thông tin trong SGK xác định yêu cầu của bài thực hành và tìm hiểu những thông tin nào là cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá đối với các nước đang phát triển.
Bước 2: Đại diện HS trình bày, GV nhận xét và kết luận.
Hoạt động 2: Viết báo cáo và trình bày báo cáo
Bước 1: GV chia lớp thành 7 nhóm giao nhiệm vụ và yêu cầu cho các nhóm:
+ Nhóm 1: Làm việc với ô kiến thức số 1.
+ Nhóm 2: Làm việc với ô kiến thức số 2.
+ Nhóm 3: Làm việc với ô kiến thức số 3.
+ Nhóm 4: Làm việc với ô kiến thức số 4.
+ Nhóm 5: Làm việc với ô kiến thức số 5.
+ Nhóm 6: Làm việc với ô kiến thức số 6.
+ Nhóm 7: Làm việc với ô kiến thức số 7.
- Đọc thông tin ở ô kiến thức kết hợp với hiểu biết của mình để rút ra kết luận về hai nội dung , những cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá đang đặt ra với các nước đang phát triển.
- Các nhóm trao đổi, bàn bạc về các kêt luận của từng cá nhân trong nhóm. Cuối cùng, rút ra kết luận thống nhất.
Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác bổ sung.
GV tổng kết và chuẩn hoá kiến thức.
Bước 3: GV yêu cầu HS trên cơ sở kết luận rút ra từ các ô kiến thức, tổng hợp nêu kết luận chung về hai mặt:
- Cơ hội của toàn cầu hoá đối với các nước đang phát triển.
- Các thách thức của toàn cầu hoá đối với các nước đang phát triển.
Nội dung bài báo cáo viết theo những nội dung chính trong bảng tóm tắt sau:
Nội dung Cơ hội Thách thức
1.Tự do hoá thương mại: Mở rộng thị trường, thúc đẩy sản xuất phát triển. Trở thành thị trường tiêu thụ cho các cường quốc kinh tế.
2. Cách mạng khoa học - công nghệ: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tiến bộ, hình thành và phát triển nền kinh tế tri thức. Nguy cơ tụt hậu xa hơn về trình độ phát triển kinh tế.
3.Sự áp đặt lối sống, văn hoá của các siêu cường Tiếp thu các tinh hoa văn hoá của nhân loại. Giá trị đạo đức bị biến đổi theo hướng xấu, ô nhiễm xã hội, đánh mất bản sắc dân tộc.
4.Chuyển giao công nghệ vì lợi nhuận: Tiếp nhận đầu tư, công nghệ, hiện đại hoá cơ sở vật chất kĩ thuật. Trở thành bãi thải công nghệ lạc hậu cho các nước phát triển.
5. Toàn cầu hoá công nghệ: Đi tắt, đón đầu từ đó có thể đuổi kịp và vượt các nước phát triển. Gia tăng nhanh chóng nợ nước ngoài, nguy cơ tụt hậu.
6.Chuyển giao mọi thành tựu của nhân loại: Thúc đẩy nền kinh tế phát triển với tốc độ nhanh hơn, hoà nhập nhanh chóng vào nền kinh tế thế giới. Sự cạnh tranh trở nên quyết liệt, nguy cơ hoà tan.
7.Sự đa phương hoá, đa dạng hoá quan hệ quốc tế: Tận dụng tiềm năng thế mạnh toàn cầu để phát triển kinh tế đất nước. Chảy máu chất xám, gia tăng tốc độ cạn kiệt tài nguyên.
Bước 3: Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường:
+ Toàn cầu hoá gây áp lực đối với sử dụng tự nhiên làm cho môi trường suy thoái như thế nào?
+ Tại sao nói các nước phát triển chuyển giao công nghệ lạc hậu cho các nước đang phát triển gây ô nhiễm MT?
4. Củng cố:
a.GV kết luận chung về cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá đối với các nước đang phát triển.
b.Đánh giá kết quả tiết học, đánh giá tinh thần làm việc của các nhóm.
5. Dặn dò, hướng dẫn HS học tập ở nhà
- Về nhà hoàn thành bài thực hành.
- Đọc bài 5- Một số vấn đề của châu lục và khu vực (T1), trả lời các câu hỏi sau:
1. Hiện nay châu Phi đang đứng trước những vấn đề gì về tự nhiên, xã hội và kinh tế? Để giải quyết những vấn đề đó các nước châu Phi cần phải làm gì?
2. Nguyên nhân nào làm cho nền kinh tế các nước châu Phi rơi vào tình trạng kém phát triển?
V. BỔ SUNG RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 05
Bài 5 : MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC
Tiết 1- MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU PHI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần
*Chuẩn:
1. Kiến thức:
- Biết được châu Phi là một châu lục khá giàu khoáng sản, sinh vật song có nhiều khó khăn do khí hậu khô, nóng, tài nguyên suy kiệt...
- Dân số tăng nhanh, nguồn lao động khá lớn, song số dân sống trong nghèo đói rất lớn, luôn bị chiến tranh, bệnh tật đe doạ.
- Kinh tế tuy có khởi sắc nhưng cơ bản phát triển chậm. Đa số các quốc gia vẫn đóng vai trò cung cấp nguyên vật liệu thô cho các nước phát triển.
2. Kĩ năng : Kĩ năng phân tích lược đồ, bảng số liệu và thông tin để nhận biết các vấn đề của châu Phi.
3. Thái độ: Chia sẻ với những khó khăn mà người dân châu Phi phải trải qua.
*Nâng cao: Giải thích được nguyên nhân của các vấn đề về tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế của các nước châu Phi.
II. PHƯƠNG PHÁP
- Đàm thoại gợi mở.
- Thảo luận nhóm.
- Sử dụng đồ dùng trực quan.
III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, Bản đồ tự nhiên châu Phi, Hình 5.1 ở SGK, phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của HS: Đọc trước bài; Tìm một số tranh ảnh về cảnh quan và con người châu Phi, một số hoạt động kinh tế tiêu biểu của người dân châu Phi.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định lớp: kiểm tra sỉ số và nề nếp lớp học
2. Kiểm tra bài cũ : Chấm vở thực hành của một số học sinh.
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề: Châu Phi – Châu lục nghèo đói, xung đột, bệnh tật…Tại sao châu lục đã từng có những nền văn minh rực rỡ, xuất hiện sớn nhất trong lịch sử của xã hội laòi người đến nay lại có thực trạng như vậy? Để làm sáng tỏ vấn đề, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay.
b. Triển khai bài:
Hoạt động 1: Tìm hiểu một số vấn đề về tự nhiên của châu Phi (Cả lớp)
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào hình 5.1 và kiến thức SGK trả lời các câu hỏi:
- Hiện nay các nước châu Phi đang đứng trước những vấn đề gì về mặt tự nhiên?
- Những vấn đề đó gây ra khó khăn gì cho các nước châu Phi?
- Để giải quyết những vấn đề về tự nhiên, các nước châu Phi cần phải tiến hành những giải pháp gì, tại sao?
Bước 2: Một Hs trả lời, các Hs khác bổ sung. Bước 3: GV bổ sung và chuẩn kiến thức:
* Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường:
Vấn đề khai thác tài nguyên thiên nhiên bừa bãi của các công ty tư bản nước ngoài hiện nay ở châu Phi đã gây nên vấn đề gì đối với môi trường tự nhiên? I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ TỰ NHIÊN:
- Phần lớn lãnh thổ châu Phi có khí hậu khô nóng; Cảnh quan chủ yếu là hoang mạc, bán hoang mạc và xa van.
->Gây khó khăng cho phát triển kt-xh (Thiếu nước, sa mạc hóa…)
- Có nguồn tài nguyên khoáng sản và sinh vật giàu có:
+Khoáng sản: Giàu kim loại đen, kim loại màu, dầu mỏ, khí đốt, vàng và kim cương.
+Rừng chiếm diện tích khá lớn.
->Khai thác không hợp lí làm cho nguồn tài nguyên cạn kiệt, môi trường bị tàn phá
=>Giải pháp: khai thác hợp lí tài nguyên và áp dụng biện pháp thủy lợi để hạn chế khô hạn.

Hoạt động 2: Tìm hiểu một số vấn đề về dân cư và xã hội của châu Phi (Nhóm)
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm:
- Nhóm 1,2: Tìm hiểu các vấn đề về dân cư của châu Phi.
- Nhóm 3,4: Tìm hiểu các vấn đề về xã hội của châu Phi.
Các nhóm dựa vào nội dung SGK, một số hình ảnh hoàn thành nội dung của bảng sau:
Các vấn đề Dân cư Xã hội
Đặc điểm
Ảnh hưởng
Giải pháp
Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung.
Bước 3: GV chuẩn hoá kiến thức.
II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI:
Các vấn đề Dân cư Xã hội
Đặc điểm - Tỉ suất sinh, tỉ suất tử, tỉ suất gia tăng tự nhiên cao nhất TG
- Tuổi thọ trung bình của dân cư thấp.
- Đa số các nước có dân số đông - Xung đột sắc tộc tôn giáo thường xuyên xãy ra.
- Dịch bệnh: HIV, Lao…
- Trình độ dân trí thấp, còn nhiều hủ tục lạc hậu.
- HDI rất thấp.
Ảnh hưởng Gây sức ép lớn cho kt-xh-mt. Gây khó khăn cho phát triển kinh tế.
Giải pháp Giảm tỉ lệ sinh. Sự giúp đở của cộng đồng quốc tế.


Hoạt động 3: Tìm hiểu một số vấn đề về kinh tế của châu Phi (Cả lớp)
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Bước 1: GV yêu cầu HS phân tích bảng 5.2 và nội dung SGK trình bày thực trạng nền kinh tế châu Phi, nguyên nhân và gải pháp phát triển theo bảng sau:
Đặc điểm
Nguyên nhân
Giải pháp
Bước 2: HS dựa vào SGK và bảng số liệu để trình bày
Bước 3: GV nhận xét và kết luận: III. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ KINH TẾ:
Đặc điểm - Đa số các nước châu Phi nghèo, kinh tế kém phát triển.
- Gần đây kinh tế có khởi sắc, tốc độ tăng GDP khá cao và ổn định.
Nguyên nhân - Do sự thống trị lâu dài của thực dân.
- Trình độ quản lí non yếu.
- Chính trị, xã hội không ổn định.
- Điều kiện tự nhiên khó khăn.
Giải pháp - Kêu gọi sự giúp đở cộng đồng quốc tế.
- Phát triển giáo dục, y tế.
- Đào tạo cán bộ quản lí.

4. Củng cố:
a. Các nước châu Phi cần có giải pháp gì để khắc phục khó khăn trong quá trình khai thác và bảo vệ tự nhiên?
b. Để thoát khỏi tình trạng kém phát triển các nước châu Phi cần thực hiện những giải pháp gì?
c. Phân tích các nguyên nhân làm cho nền kinh tế châu Phi kém phát triển?
5. Dặn dò, hướng dẫn HS học tập ở nhà
- Về nhà làm bài tập số 2 SGK trang 23.
- Đọc bài 5- T2: Một số vấn đề của Mĩ La Tinh và trả lời các câu hỏi:
1. Hiện nay các nước Mĩ Latinh đang đứng trước những vấn đề gì về tự nhiên, dân cư và xã hội?
2. Nguyên nhân nào làm cho nền kinh tế các nước Mĩ Latinh phát triển không ổn định?
V. BỔ SUNG RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 06
Bài 5 : MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC(TT)
Tiết 2- MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA MĨ LA TINH

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần
*Chuẩn:
1. Kiến thức:
- Biết được Mĩ La tinh có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển kinh tế, song nguồn tài nguyên được khai lại chỉ phục vụ cho thiểu số dân chúng, gây tình trạng không công bằng, mức sống chênh lệch lớn với một bộ phận không nhỏ dân cư sống dưới mức nghèo khổ.
- Biết và giải thích được tình trạng kinh tế thiếu ổn định của các nước Mĩ La tinh, khó khăn do nợ, phụ thuộc nước ngoài và những cố gắng để vượt qua khó khăn của các nước này.
2. Kĩ năng : Phân tích lược đồ (bản đồ), bảng số liệu và thông tin để nhận biết các vấn đề Mĩ La tinh.
3. Thái độ: Tán thành với những biện pháp mà các quốc gia Mĩ La tinh đang cố gắng thực hiện để vượt qua khó khăn trong giải quyết các vấn đề kinh tế - xã hội.
*Nâng cao: Phân tích được nguyên nhân dẫn đến sự phát triển kinh tế không ổn định của các nước Mĩ La tinh.
II. PHƯƠNG PHÁP
- Đàm thoại gợi mở.
- Thảo luận nhóm.
- Sử dụng đồ dùng trực quan.
- Nêu vấn đề.
III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của GV:
- Giáo án, Bản đồ địa lí tự nhiên châu Mĩ.
- Phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của HS:
- Đọc trước bài.
- Hình 5.3 ở SGK.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định: kiểm tra sỉ số và nề nếp lớp học
2. Kiểm tra bài cũ:
Phân tích những nguyên nhân làm cho nền kinh tế châu Phi kém phát triển? Biện pháp giải quyết?
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề: Mặc dù đã tuyên bố độc lập trên 200 năm, song nền kinh tế của hầu hết các nước khu vực này vẫn đang phụ thuộc vào nước ngoài, đời sống của nhân dân lao động ít được cải thiện, chênh lệch giàu nghèo giữa các nhóm dân cư rất lớn. Vậy đó là khu vực nào. Bài hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu và tìm hiểu khu vực Mĩ La tinh.
b. Triển khai bài:
Hoạt động 1: Tìm hiểu một số vấn đề tự nhiên, dân cư và xã hội của Mĩ La tinh (Nhóm)
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Bước 1: GV treo bản đồ và giới thiệu khái quát về vị trí, phạm vi lãnh thổ của khu vực Mĩ La tinh.
Bước 2: GV chia lớp thành 4 nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm:
- Nhóm 1,2: Dựa vào hình 5.3 và nội dung SGK, tìm hiểu các vấn đề về tự nhiên của Mĩ La tinh.
- Nhóm 3,4: Dựa vào bảng 5.3 và nội dung SGK tìm hiểu các vấn đề về dân cư, xã hội của Mĩ La tinh.
Vấn đề Tự nhiên Dân cư và xã hội
Đặc điểm
Đánh giá
Bước 3: Đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung.
Bước 4: GV bổ sung và chuẩn hoá kiến thức:
* Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường:
+ Tại sao tài nguyên thiên nhiên ở các nước Mĩ La tinh đang bị suy giảm nghiêm trọng?
+ Vấn đề đô thị hoá tự phát ở đã dẫn đến vấn đề gì về môi trường ở các nước Mĩ Latinh? I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
Vấn đề Tự nhiên Dân cư và xã hội
Đặc điểm - Giàu tài nguyên khoáng sản: kim loại và nhiên liệu
- Rừng phong phú
- Khí hậu nóng ẩm, phân hóa đa dạng.
- Đất trồng màu mỡ. - Dân số đông, tăng nhanh.
- Dân cư nghèo, chênh lệch giàu nghèo lớn.
- Đô thị hóa tự phát mạnh mẽ.
Đánh giá - Thuận lợi phát triển CN khai thác, nông nghiệp nhiệt đới.
- Khai thác và phân bổ tài nguyên không hợp lí. - Mâu thuẫn xã hội gay gắt.
- Khó khăn giải quyết các vấn đề xã hội, môi trường.


Hoạt động 2: Tìm hiểu một số vấn đề về kinh tế của Mĩ La tinh (Cả lớp)
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Bước 1: GV hướng dẫn HS phân tích biểu đồ tốc độ tăng GDP của Mĩ la tinh từ đó rút ra nhận xét về tình hình phát triển kinh tế của khu vực này trong những năm qua.
Bước 2: HS nhận xét, GV kết luận.
Bước 3: GV yêu cầu HS dựa vào bảng 5.4 để so sánh quy mô GDP và nhận xét về nợ nước ngoài của các nước Mĩ La tinh.
Bước 4: HS so sánh, nhận xét, GV bổ sung và chuẩn kiến thức:
Bước 5: GV Cho HS trả lời câu hỏi: Nguyên nhân nào làm cho nền kinh tế các nước Mĩ La tinh phát triển không ổn định?
Bước 6: HS dựa vào SGK và kiến thức đã học để trả lời. GV kết luận. II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ KINH TẾ
1.Thực trạng:
- Tốc độ phát triển kinh tế không đồng đều.
- Quy mô nền kinh tế có sự chênh lệch lớn giữa các nước.
- Nợ nước ngoài nhiều.
2.Nguyên nhân:
- Tình hình chính trị, xã hội thiếu ổn định.
- Các thế lực phong kiến, Thiên chúa giáo bảo thủ cản trở sự phát triển.
- Chưa xây dựng được đường lối phát triển kinh tế độc lập, tự chủ, phụ thuộc nhiều vào nước ngoài.
- Nợ nước ngoài còn nhiều.
4. Củng cố:
1. Dựa vào bảng số liệu sau: Tốc độ tăng GDP của các nước Mĩ La tinh giai đoạn 1985 – 2004 ( %)
Năm 1985 1990 1995 2000 2002 2004
GDP (%) 2,3 0,5 0,4 2,9 0,5 6,0
Hãy vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng GDP của các nước Mĩ La tinh giai đoạn 1985 – 2004?
2.Những nguyên nhân nào làm cho kinh tế Mĩ La tinh phát triển không ổn định?
5. Dặn dò, hướng dẫn HS học tập ở nhà
- Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài
- Đọc trước bài 5- T2: Một số vấn đề ở khu vực TNÁ và Trung Á tìm hiểu các vấn đề:
1. So sánh những đặc điểm về tự nhiên, dân cư và xã hội của khu vực TNÁ và Trung Á?
2. Tại sao nói khu vực TNÁ là “điểm nóng” của thế giới?
3. Hiện nay ở khu vực TNÁ và Trung Á đang có những vấn đề gì? Nguyên nhân sâu xa của những vấn đề đó?
V. BỔ SUNG RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tiết 07

Bài 5 : MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC(TT).
Tiết 3- MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA KHU VỰC TÂY NAM Á KHU VỰC TRUNG Á

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần
*Chuẩn:
1. Kiến thức:
- Biết được tiềm năng phát triển kinh tế của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á.
- Hiểu được các vấn đề chính của khu vực đều liên quan đến vai trò cung cấp dầu mỏ và các vấn đề dẫn tới xung đột sắc tộc, xung đột tôn giáo, nạn khủng bố.
2. Kĩ năng :
- Sử dụng bản đồ các nước trên thế giới để phân tích ý nghĩa vị trí địa lí của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á.
- Phân bảng số liệu thống kê để rút ra nhận định.
- Đọc và phân tích các thông tin địa lí từ các nguồn thông tin về chính trị thời sự quốc tế.
3. Thái độ: HS biết được những mâu thuẩn của những khu vực này xuất phát từ lợi ích của các nước và ảnh hưởng đến hòa bình thế giới. Có thái độ lên án những hành động khủng bố đe dọa hòa bình an ninh thế giới.
*Nâng cao: Hiểu được vì sao khu vực Tây Nam Á và Trung Á được gọi là “Điểm nóng” của thế giới và giải pháp giải quyết.
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Đàm thoại gợi mở.
- Thảo luận nhóm.
- Sử dụng đồ dùng trực quan.
III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của GV:
- Giáo án, Bản đồ tự nhiên châu Á.
- Lược đồ khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á.
2. Chuẩn bị của HS:
- Đọc trước bài.
- Vẽ biểu đồ hình 5.8 SGK.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định lớp: kiểm tra sỉ số +Nề nếp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Phân tích nguyên nhân làm cho nền kinh tế Mĩ La tinh chậm phát triển?
- Trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm.
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề: Vị trí mang tính chiến lược, nguồn tài nguyên dầu mỏ phong phú, sự tồn tại các vấn đề dân tộc mang tính lịch sử, các tôn giáo với những tín ngưỡng khác biệt và các phần tử cực đoan trong các tôn giáo, sự can thiệp vụ lợi của các thế lực bên noài ..đang là những nguyên nhân chính gây nên sự tranh chấp, xung đột kéo dài tại khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á.
b. Triển khai bài:
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á (Nhóm)
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Bước 1: GV treo bản đồ tự nhiên châu Á và giới thiệu trên bản đồ phạm vi khu vực Tây Nam Á và Trung Á.
Bước 2: GV chia lớp thành hai nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm:
- Nhóm1: Tìm hiểu về khu vực Tây Nam Á
- Nhóm 2:Tìm hiểu khu vực Trung Á.
GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học và hình 5.5, 5.7, bản đồ tự nhiên châu Á, tiến hành phân tích để hoàn thành nội dung của bảng sau:
Khu vực Tây Nam Á Trung Á
Vị trí địa lí
Ý nghĩa của vị trí địa lí
Đặc điểm tự nhiên
Đặc điểm dân cư và xã hội
Bước 3: Đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung ( GV kẻ sẳn bảng ở trên bảng)
Bước 4: GV đặt thêm câu hỏi: Em hãy cho biết ở hai khu vực có điểm gì giống nhau?
GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức:
* Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường:
Khai thác các nguồn tài nguyên thiên nhiên ở các nước TNÁ và Trung Á cần chú ý đến vấn đề gì? Tại sao?
Chuyển ý: Chúng ta đã tìm được những điểm chung của hai khu vực, chúng ta sẽ nghiên cứu tiếp để xem những điểm chung này có mối quan hệ gì tới các sự kiện diễn ra tiếp theo hay không?

I. ĐẶC ĐIỂM CỦA KHU VỰC TÂY NAM Á VÀ KHU VỰC TRUNG Á:
Khu vực Tây Nam Á Trung Á
Diện tích 7,0 triệu km2 5,6 triệu km2
Vị trí địa lí - Nằm ở ngã ba của 3 châu lục Á-Âu-Phi.
- Giáp với ÂĐD, ĐTH, Biển Đỏ, Biển Đen - Nằm ở trung tâm của châu Á
- Giáp với nhiều khu vực của Châu Á và châu Âu.
Ý nghĩa của vị trí địa lí Có vị trí chiến lược quan trọng về kt-ct-qs. Là cầu nối giữa phương Đông và phương Tây.
Đặc điểm tự nhiên - Có khí hậu khô nóng.
- Cảnh quan chủ yếu là hoang mạc, bán h.mạc
- Nhiều dầu mỏ, khí tự nhiên. - Khí hậu lục địa khô hạn.
- Cảnh quan nhiều thảo nguyên, h. mạc
- Dầu khí, vàng, muối mỏ, urani.
Đặc điểm dân cư và xã hội - Là cái nôi văn minh thế giới.
- Đa số dân cư theo đạo Hồi.
- Xung đột, chiến tranh, khủng bố thường xuyên . - Đa dân tộc, mật độ dân số thấp.
- Phần lớn dân cư theo đạo Hồi
- Chính trị thiếu ổn định.


* Hai khu vực có cùng điểm chung là:
-Cùng có vị trí địa lí - chính trị chiến lược quan trọng.
- Cùng có nhiều dầu mỏ, khí tự nhiên và các tài nguyên khác.
- Khí hậu khô hạn
- Tỉ lệ dân cư theo đạo Hồi cao.

Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò cung cấp dầu mỏ của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á (Cả lớp)
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Bước 1: GV yêu cầu HS phân tích hình 5.8 và nội dung mục II.1 để thấy vai trò của khu vực Tây Nam Á và Trung Á trong việc cung cấp dầu mỏ trên thế giới:
- Khu vực nào khai thác được lượng dầu thô nhiều nhất, ít nhất?
-Khu vực nào có lượng dầu thô tiêu dùng nhiều nhất, ít nhất?
- Khu vực nào vừa có khả năng vừa thoả mãn dầu thô cho mình, vừa có thể cung cấp dầu thô cho thế giới, tại sao?
Bước 2: Đại diện HS trình bày, các HS khác bổ sung.
Bước 3: GV nhận xét và kết luận: II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA KHU VỰC TÂY NAM Á VÀ KHU VỰC TRUNG Á
1.Vai trò cung cấp dầu mỏ:
- Cả hai khu vực có trữ lượng dầu mỏ rất lớn, riêng Tây Nam Á chiếm 50% trữ lượng của thế giới.
- Tây Á và Trung Á có khả năng xuất khẩu dầu mỏ lớn nhất thế giới.
- Khu vực Tây Nam Á chiếm 40% lượng dầu xuất khẩu thế giới
=> đây là nguyên nhân chính tạo nên sự bất ổn định của khu vực.

Hoạt động 3: Tìm hiểu vấn đề xung đột tôn giáo, nạn khủng bố của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á (Cả lớp)
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Bước 1: GV hướng dẫn HS dựa vào thông tin trong bài và hiểu biết của mình, em hãy cho biết:
- Cả hai khu vực Tây Nam Á và Trung Á vừa qua đang nổi lên những sự kiện chính trị gì đáng chú ý?
- Những sự kiện nào của khu vực Tây Nam Á được cho diễn ra một cách dai dẳng nhất, cho đến nay vẫn chưa chấm dứt?
- Vấn đề đó cần giải quyết như thế nào?
- Theo em các sự kiện đó ảnh hưởng như thế nào đến đời sống người dân, đến sự phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia và trong khu vực?
- Trung Á hiện nay đang tồn tại vấn đề gì? Cần giải quyết vấn đề đó như thế nào? Tại sao?
Bước 2: HS trình bày.
Bước 3: GV kết luận và GV tổng kết mọi xung đột đều liên quan đến quyền lợi, để giải quyết các vấn đề phải hiểu rõ tính lịch sử của vấn đề, phải khách quan, công bằng, bình đẳng và tuân thủ luật pháp quốc tế. 2.Xung đột sắc tộc, tôn giáo và nạn khủng bố:
a.Thực trạng:
- Xung đột dai dẳng giữa người Ả-Rập và Do Thái.
- Các cuộc tranh giành tài nguyên đất đai, nguồn nước, khoáng sản.
- Sự can thiệp của các thế lực bên ngoài, các lực lượng khủng bố phát triển.
b.Nguyên nhân:
- Do tranh chấp quyền lợi : Đất đai, tài nguyên, môi trường sống.
- Do khác biệt về tư tưởng, định kiến về tôn giáo, dân tộc có nguồn gốc từ lịch sử.
- Do các thế lực bên ngoài can thiệp nhằm vụ lợi.
c.Hậu quả:
- Gây mất ổn định ở mỗi quốc gia, trong khu vực và làm ảnh hưởng tới các khu vực khác.
- Đời sống nhân dân bị đe doạ và không được cải thiện, kinh tế bị huỷ hoại và chậm phát triển.
- Ảnh hưởng tới giá dầu và phát triển kinh tế của thế giới.
4. Củng cố:
a.Khu vực Tây Á, khu vực Trung Á có những đặc điểm gì nổi bật?
b.Tại sao khu vực này thường xảy ra xung đột sắc tộc, xung đột tôn giáo và nạn khủng bố? Nguyên nhân, hậu quả?
5. Dặn dò:Về nhà tự ôn tập từ bài 1đến bài 5 để chuẩn bị cho kiểm tra 1 tiết
*Hướng dẫn ôn tập:
-Học theo hệ thống câu hỏi SGK từ bài 1đến hết bài 5.
- Xem lại các dạng bài tập vẽ biểu đồ ở trong SGK
V. BỔ SUNG RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 08
KIỂM TRA 1 TIẾT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
HS nắm vững những kiến thức đã học trong phần địa lí kinh tế - xã hội thế giới làm cơ sở để tiếp thu những kiến thức mới.
2. Kĩ năng:
HS tự kiểm tra mức độ lĩnh hội kiến thức của bản thân mình và kĩ năng làm việc một cách độc lập, phát huy được tính chủ động tích cực và sáng tạo của HS.
3. Thái độ:
HS tự đánh giá được mức độ lĩnh hội kiến thức của bản thân và thấy được sự cần thiết phải tự lực nỗ lực trong học tập.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
- GV chuẩn bị đề kiểm tra, đáp án và thang điểm.
- HS chuẩn bị các đồ dùng: bút viết, bút chì, thước kẽ.
III. TIẾN TRÌNH KIỂM TRA
1. Ổn định lớp: kiểm tra sỉ số
2. Tiến trình kiểm tra:
GV phát đề kiểm tra cho HS, hướng dẫn HS đọc kỉ đề bài. Câu nào dễ làm trước.
HS đọc kỉ đề bài, tự làm bài kiểm tra của mình.
GV theo dõi quá trình làm bài kiểm tra của HS, động viên khuyến khích HS tích cực làm bài không quay có trao đổi. Khi có hiệu lệnh hết giờ, GV yêu cầu tất cả HS bỏ bút và nộp bài kiểm tra.
SỞ GD&ĐT Đăk Lăk ĐỀ KIỂM TRA 1TIẾT
TRƯỜNG THPT VIỆT ĐỨC Môn: Địa lí - Lớp 11.....
-----o0o-----
Câu 1: (6 điểm)
Cho bảng số liệu về cơ cấu dân số theo nhóm tuổi, giai đoạn 2000 – 2005: (Đơn vị: %)
Nhóm tuổi 0 - 14 15 - 64 65 trở lên
Đang phát triển 32,0 63,0 5,0
Phát triển 17,0 68,0 15,0
a. Dựa vào bảng số liệu nhận xét cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của các nhóm nước phát triển và đang phát triển?
b.Dân số già dẫn tới những hậu quả gì về mặt kinh tế - xã hội?
c. Toàn cầu hóa là gì? Toàn cầu hóa kinh tế có tác động gì đến nền kinh tế - xã hội thế giới?
Câu 2: (4 điểm)
Cho bảng số liệu về tốc độ tăng GDP của các nước Mĩ Latinh, giai đoạn 1985 – 2004: (Đơn vị %)
Năm 1985 1990 1995 2000 2002 2004
Tốc độ tăng GDP 2,3 0,5 0,4 2,9 0,5 6,0
a. Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng GDP của các nước Mĩ Latinh trong giai đoạn 1985 – 2004 và nêu nhận xét?
b. Nguyên nhân nào làm cho nền kinh tế các nước Mĩ Latinh phát triển không ổn định?
-----HẾT-----
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
MÔN ĐỊA LÍ - LỚP 11
Chủ đề Mức độ kiến thức cần kiểm tra Điểm
B H VD PT TH ĐG
Sự tương phản về trình độ phát triển giữa các nhóm nước
Xu hướng toàn cầu hóa và khu vực hóa C1c 2,5
Một số vấn đề mang tính toàn cầu C1b C1a 3,5
Một số vấn đề của châu lục và khu vực C2a C2b 4,0
Tổng điểm 3,5 2,5 2,5 1,5 10,0

ĐÁP ÁN
Câu Nội dung chính cần trình bày Điểm
Câu 1 a. Nhận xét:
- Cơ cấu theo nhóm tuổi của các nhóm nước có sự chênh lệch nhau và có sự khác nhau giữa từng nhóm tuổi:
+ Ở các nước đang phát triển nhóm tuổi <65 tuổi chiếm tỉ lệ rất lớn, đặc biệt là nhóm tuổi <15 tuổi (Có số liệu chứng minh)
+ Ở các nước phát triển có nhóm tuổi <15 tuổi ít, nhóm >65 tuổi nhều hơn (Số liệu chứng minh)
- Ở các nước đang phát triển có cơ cấu dân số trẻ, dân số tăng nhanh. Ở các nước phát triển có cơ cấu dân số già, tuổi thọ trung bình cao, tỉ lệ trẻ em ít.
b. Hậu quả của dân số già:
- Thiếu hụt lực lượng lao động (Ví dụ)
- Giải quyết các chế đọ cho người già (Ví dụ)
c. Toàn cầu hóa:
- Khái niệm: TCH là quá trình liên kết giữa các nước trên thế giới về nhiều mặt từ kinh tế, văn hóa, xã hội, khoa học…
- Tác động:
+ Tích cực:
- Thúc đẩy sản xuất phát triển và tăng trưởng kinh tế toàn cầu.
- Đẩy nhanh đầu tư và khai thác triệt để khoa học công nghệ.
- Tăng cường sự hợp tác giữa các nước.
+ Tiêu cực: Làm gia tăng nhanh chóng khoảng cách giàu nghèo trong từng quốc gia và giữa các nước;ỗcuất hiện nhiều vấn đề toàn cầu. 2,5








1,0



0,5

2,0

Câu 2 a. Vẽ biểu đồ
- Vẽ biểu đồ hình cột hoặc đường (Vẽ đúng, đẹp, có ghi đầy đủ số liệu, tên biểu đồ)
- Nhận xét: Tốc độ phát triển kinh tế không ổn định
b. Nguyên nhân làm cho nền kinh tế các nước Mĩ latinh phát triển không ổn định:
- Tình hình chính trị thiếu ổn định.
- Đầu tư nước ngoài giảm mạnh.
- Duy trì cơ cấu xã hội phong kiến, thế lực bảo thủ Thiên chúa giáo cản trở.
- Đường lối phát triển kinh tế xã hội chưa hợp lí, phụ thuộc nước ngoài. 2,0


0,5
1,5
IV. NHẬN XÉT BÀI KIỂM TRA
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 09
B.ĐỊA LÍ KHU VỰC VÀ QUỐC GIA
Bài 6 - HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ
Tiết1: - TỰ NHIÊN VÀ DÂN CƯ

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần
*Chuẩn:
1. Kiến thức
- Biết được các đặc điểm về vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của Hoa Kì.
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên từng vùng.
- Phân tích đặc điểm dân cư Hoa Kì và ảnh hưởng của chúng đối với sự phát triển kinh tế.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng phân tích bản đồ, lược đố để thấy được đặc điểm địa hình, sự phân bố khoáng sản, dân cư Hoa Kì.
- Kĩ năng phân tích bảng số liệu, tư liệu về tự nhiên, dân cư Hoa Kì.
*Nâng cao: Phân tích được những thuận lợi và khó khăn do điều kiện tự nhiên, dân cư tạo ra đối với phát triển kinh tế của Hoa Kì.
II. PHƯƠNG PHÁP
- Đàm thoại gợi mở.
- Sử dụng đồ dùng trực quan.
- Thuyết giảng.
- Thảo luận nhóm.
III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Chuẩn bị của GV
- Giáo án, Bản đồ tự nhiên châu Mĩ, Bản đồ tự nhiên Hoa Kì.
- Phóng to hình 6.2; 6.2 SGK
2. Chuẩn bị của HS
- Đọc trước bài.
- Tổ 1, 2 vẽ lược đồ hình 6.1SGK.
- Tổ 3, 4 viết bảng số liệu hình 6.2 trên giấy Rôki
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định: kiểm tra sỉ số + Nề nếp
2. Kiểm tra bài cũ : Hãy phân tích những điểm giống nhau của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á. Tại sao khu vự này được xem là “điểm nóng” của thế giới?
3. Bài mới
a. Đặt vấn đề: Hoa Kì là một quốc gia mới được thành lập cánh đây khoảng hơn hai thế kỉ, là quốc gia non trẻ nhưng tại sao lại nhanh chóng trở thành “bá chủ” toàn cầu như vậy? Câu hỏi ấy được phần nào lí giải trong bài học hôm nay.
b. Triển khai bài:
Hoạt động 1: Tìm hiểu lãnh thổ và vị trí địa lí của Hoa Kì (Cả lớp)
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Bước 1: GV giới thiệu khái quát về đất nước Hoa Kì.
Tiếp theo GV treo bản đồ các nước trên thế giới và bản đồ tự nhiên châu Mĩ.
- Yêu cầu HS lên xác định lãnh thổ Hoa Kì: Phần trung tâm Bắc Mĩ, bán đảo A-lat-xca, quần đảo Ha-oai trên bản đồ thế giới?
- Dựa vào bản đồ tự nhiên châu Mĩ và hình 6.1 SGK hãy nêu đặc điểm lãnh thổ Hoa Kì?
- Nêu đặc điểm cơ bản về vị trí địa lí Hoa Kì? Vị trí đó có những thuận lợi gì trong quá trình phát triển kinh tế?
Bước 2: HS quan sát bản đồ trình bày và phân tích ý nghĩa vị trí của Hoa Kì.
Bước 3: GV nhận xét bổ sung và chuẩn xác kiến thức: * Diện tích: 9629 triệu km2
* Dân số: 296,5 triệu người (2005)
* Thủ đô: Oa-sin-tơn
I. LÃNH THỔ VÀ VỊ TRÍ ĐỊA LÍ
1. Lãnh thổ:
Gồm 3 bộ phận:
- Lãnh thổ ở trung tâm lục địa Bắc Mĩ (>8 triệu km2)
- Bán đảo A-la-xca.
- Quần đảo Ha-oai giữa Thái Bình Dương.
=> Lãnh thổ cân đối thuận lợi cho phân bố sản xuất và phát triển giao thông.
2. Vị trí địa lí:
a. Đặc điểm:
- Nằm ở bán cầu Tây, kéo dài từ: 25oB-44oB.
- Nằm giữa hai đại dương lớn ĐTD và TBD
- Tiếp giáp với Ca-na-đa và Mĩ La tinh.
b. Ý nghĩa:
- Nằm cách xa trung tâm thế giớinên không bị chiến tranh tàn phá mà giàu lên nhờ chiến tranh.
- Giao lưu kinh tế, mở rộng thị trường, phát triển kinh tế biển.
- Có thị trường tiêu thụ tại chổ rộng lớn.

Hoạt động 2: Tìm hiểu điều kiện tự nhiên của Hoa Kì (Nhóm)
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm, phân công nhiệm vụ cho các nhóm:
- Nhóm 1 : Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên của vùng phía Tây.
- Nhóm 2: Tìm hiểu đặc điểm vùng phía Đông.
- Nhóm 3: Tìm hiểu đặc điểm vùng Trung tâm.
- Nhóm 4: Tìm hiểu vùng Alaxca và Ha-oai.
Các nhóm dựa vào hình 6.1, bản đồ tự nhiên Hoa Kì để hoàn thành nội dung phiếu học tập:
1. Lãnh thổ ở trung tâm Bắc Mĩ:
Vùng Phía Tây Trung tâm Phía Đông
Phạm vi
Địa hình
Khí hậu
Tài nguyên TN
2. Alaxca và Ha-oai:
Alaxca Đặc điểm TN Ý nghĩa
Ha-oai
Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày các nhóm khác bổ sung.
Bước 3: GV tổng kết và chuẩn hoá kiến thức:
*Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường:
Việc khai thác các nguồn tài nguyên thiên nhiên của Hoa Kì cần chú ý đến những vấn đề gì? (Sự cố nổ giàn khoan dầu ở Vịnh Mêhicôvừa qua đã gây nên thảm họa môi trường trên thế giới). II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
(Nội dung ở phiếu học tập phần phụ lục)

Hoạt động 3: Tìm hiểu dân cư của Hoa Kì (Cả lớp)
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào bảng 6.1, 6.2, hình 6.1 và nội dung SGK để trả lời các câu hỏi sau:
- Dân số Hoa Kì có những đặc điểm gì?
- Các đặc điểm đó có mhững ảnh hưởng như thế nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Hoa Kì?
- Hãy chứng minh sự phân bố dân cư của Hoa Kì không đồng đều? Giải thích nguyên nhân?
Bước 2: Một HS trả lời, các HS khác bổ sung.
Bước 3: GV nhận xét và kết luận:
III. DÂN CƯ
1. Gia tăng dân số:
- Có dân số đông thứ 3 thế giới (Sau Trung Quốc và Ấn Độ)
- Tăng nhanh chủ yếu do nhập cư -> Nguồn vốn, nguồn lao động dồi dào, trình độ cao.
- Dân số có xu hướng già hoá.
2. Thành phần dân cư: Đa dạng, phức tạp:
- Gốc châu Âu: chiếm 83%.
- Châu Á, Mĩ La tinh:6%
- Châu Phi: >10%.
- Người bản địa:1%
Tạo nên tính năng động của dân cư, văn hoá đa dạng .
Sự bất bình đẳng giữa các nhóm dân cư ->Khó khăn cho sự phát triển kinh tế.
3. Phân bố dân cư:
- Phân bố không đồng đều:
+ Tập trung đông đúc ven bờ Đại Tây Dương, Thái Bình Dương.
+ Vùng núi phía Tây, vùng trung tâm dân cư thưa thớt.
- Dân cư thành thị chiếm: 79% (2004).
4. Củng cố:
a. Hãy phân tích ý nghĩa vị trí địa lí của Hoa Kì đối với sự phát triển kinh tế - xã hội?
b. Hãy chứng minh Hoa Kì là cường quốc giàu về tài nguyên?
c. Hãy phân tích ảnh hưởng của dân nhập cư đến sự phát triển kinh tế - xã hội của HK?
5. Dặn dò, hướng dẫn HS học tập ở nhà
- Về nhà làm bài tập số 2 SGK trang 40.
- Đọc trước tiêt 2: Kinh tế Hoa Kì và trả lời các câu hỏi giữa và cuối bài.
V. PHỤ LỤC
1. Lãnh thổ ở trung tâm Bắc Mĩ:
Vùng Phía Tây Trung tâm Phía Đông
Phạm vi Gồm vùng núi Coóc-đi-e và các đồng bằng ven TBD. Nằm giữa dãy A-pa-lát và dãy Rốc-ki. Gồm dãy A-pa-lát và các đồng bằng ven ĐTD.
Địa hình - Các dãy núi cao >2000m chạy song song theo hướng bắc – nam.
- Xen giữa là các bồn địa và cao nguyên. - Phía tây và bắc là gồ đồi thấp.
- Phía nam là đồng bằng châu thổ. - Dãy núi già A-pa-lát, có nhiều thung lũng cắt ngang.
- Các đồng bằng ven ĐTD khá rộng lớn.
Khí hậu - Ở các các bồn địa và cao nguyên có khí hậu khô hạn
- Ven TBD có khí hậu cận nhiệt và ôn đới hải dương. Khí hậu ôn đới hải dương và cận nhiệt đới. Khí hậu ôn đới và cận nhiệt đới.
Tài nguyên TN - Khoáng sản phong phú: vàng, đồng, bôxit, chì.
- Thủy năng, rừng, đồng cỏ, đất trồng. - Khoáng sản: than, sắt, dầu khí.
- Các đồng cỏ, đất màu mỡ. - Khoáng sản: than đá, sắt. - Đất phì nhiêu, thủy năng.
2. Alaxca và Ha-oai:
Vùng Đặc điểm TN Ý nghĩa
Alaxca - Là bán đảo nằm ở tây bắc Bắc Mĩ.
- Nhiều núi cao, khí hậu lạnh giá, giàu dầu khí, thủy sản. Phát triển CN khai khoáng, thủy sản
Ha-oai - Là quần đảo giữa TBD.
- Nhiều đảo núi lửa, san hô; khí hậu nhiệt đới ẩm. Có tiềm năng lớn về hải sản, du lịch và hàng hải.
VI. BỔ SUNG RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 10
Bài 6 : HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ (TT)
Tiết2- KINH TẾ

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần
*Chuẩn:
1. Kiến thức:
- Biết được Hoa Kì có nền kinh tế quy mô lớn và đặc điểm các ngành kinh tế: dịch vụ, công nghiệp và nông nghiệp.
- Phân tích được các xu hướng thay đổi cơ cấu ngành, cơ cấu lãnh thổ và nguyên nhân của sự thay đổi đó.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng bản đồ kinh tế chung của Hoa Kì để phân tích đặc điểm các ngành kinh tế của Hoa Kì.
- Phân tích số liệu thống kê để so sánh giữa Hoa Kì với các châu lục, quốc gia: so sánh giữa các ngành kinh tế của Hoa Kì.
3. Thái độ: HS có thái độ tôn trọng những thành tựu to của nền kinh tế Hoa Kì đã đạt được và có ý thức học tập góp phần xây dựng đất nước.
*Nâng cao: Vẽ biểu đồ và phân tích được sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Hoa Kì và giải thích nguyên nhân.
II. PHƯƠNG PHÁP
- Sử dụng phương tiện trực quan.
- Đàm thoại gợi mở.
- Giải thích minh họa.
- Thảo luận nhóm.
III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Chuẩn bị của GV:
- Bản đồ kinh tế Hoa Kì.
- Biểu đồ sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế
- Phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của HS:
- Đọc trước bài.
- Bảng số liệu 6.4-SGK.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định lớp: kiểm tra sỉ số và nề nếp lớp học
2. Kiểm tra bài cũ:
Hãy phân tích những thuận lợi của vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên với sự phát triển nông nghiệp, công nghiệp của Hoa Kì?
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề: Điều kiện tự nhiên và dân cư Hoa Kì có thể ví như bệ phóng để nền kinh tế Hoa Kì cất cánh. Nền kinh tế siêu cường hàng đầu thế giới của Hoa Kì được biểu hiện qua các ngành công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ như thế nào? Ưu thế về kinh tế của Hoa Kì thể hiện rõ nét trong một vài ngành hay trong tất cả. Bài học hôm nay chúng ta sẽ làm rõ những vấn đề đó.
b. Triển khai bài:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về quy mô nền kinh tế của Hoa Kì (Cả Lớp)
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu 6.3 để trả lời câu hỏi:
- Tính tỉ trọng GDP của Hoa Kì so với toàn thế giới, so sánh GDP của Hoa Kì với các châu lục khác. Rút ra kết luận?
- Dựa vào kiến thức đã học hãy giải thích nguyên nhân?
Bước 2: HS phân tích số liệu nêu nhận xét.
Bước 3: GV bổ sung và chuẩn kiến thức: I. QUY MÔ NỀN KINH TẾ
- Có quy mô nền kinh tế lớn nhất thế giới.
- Tổng GDP chiếm ¼ của thế giới (lớn hơn GDP của châu Á, gấp 14 lần GDP của châu Phi).
- GDP/ người rất cao: 39739 USD (2004).
* Nguyên nhân:
+ Vị trí thuận lợi, tài nguyên giàu có.
+ Lao động đông, trình độ cao
+ Không bị chiến tranh tàn phá.

Hoạt động 2: Tìm hiểu Các ngành kinh tế của Hoa Kì (Cả lớp, nhóm)
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu để nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của Hoa Kì?
(Đơn vị%)
Khu vực 1960 2004
Khu vực I 4,0 0,9
Khu vực II 33,9 19,7
Khu vực III 62,1 79,4
Bước 2: GV chia lớp thành 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm:
- Nhóm 1, 2: Tìm hiểu đặc điểm ngành dịch vụ.
- Nhóm 3, 4: Tìm hiểu về ngành công nghiệp.
- Nhóm 5, 6: Tìm hiều về nghành nông nghiệp.
Bước 3: Đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung.
Bước 4: GV chuẩn kiến thức:
* Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường:
Sự phát triển ồ ạt của các ngành CN ở Hoa Kì đã gây nên tình trạng gì về môi trường? II. CÁC NGÀNH TẾ
1. Đặc điểm các ngành kinh tế:
a. Dịch vụ:
- Phát triển mạnh với tỉ trọng GDP cao (79,4% năm 2004)
- Các hoạt động dịch vụ đa dạng, phạm vi hoạt động trên toàn thế giới.
* Ngoại thương: chiếm 12% giá trị ngoại thương thế giới.
* Giao thông vận tải: Hiện đại và hoàn thiện bậc nhất thế giới.
* Tài chính, thông tin, du lịch: Phát triển mạnh, phân bố rộng khắp.
b. Công nghiệp:
- Tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu, nhiều sản phẩm đứng hàng đầu thế giới.
- Tỉ trọng trong GDP giảm dần.
- Gồm 3 nhóm ngành: chế biến, điện lực, khai khoáng; trong đó công nghiệp chế biến phát triển mạnh nhất.
- Cơ cấu ngành và cơ cấu lãnh thổ có sự thay đổi
c. Nông nghiệp:
- Có nền nông nghiệp đứng hàng đầu thế giới.
- Là nước xuất khẩu nông sản lớn nhất thế giới.
- Cơ cấu nông nghiệp thay đổi: giảm tỉ trọng thuần nông, tăng tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp.
- Phân bố sản xuất nông nghiệp có sự phân hoá lớn giữa các vùng.
4. Củng cố:
* Trắc nghiệm:
1.Ngành tạo nguồn hàng xuất khẩu chu yếu của Hoa Kì:
A. Công nghiệp. C. Công nghiệp chế biến.
B. Ngư nghiệp. D. Nông nghiệp.
2. Giá trị sản lượng công nghiệp và nông nghiệp Hoa Kì có xu hướng:
A.Tăng. B. Giảm.
* Hãy chứng minh Hoa Kì có nền kinh tế đứng đầu thế giới?
5. Dặn dò, hướng dẫn HS học tập ở nhà
- Về nhà làm bài tập số 1 SGK trang 44
- Đọc trước bài thực hành (Hoa Kì – T3) chuẩn bị nội dung:
+ Tổ 1,2: Lập bảng sự phân hoá nông nghiệp SGK trang 45.
+ Tổ 3,4:Lập bảng sự phân hoá lãnh thổ công nghiệp trang 46 SGK.
V. BỔ SUNG RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 11
Tiết 3- THỰC HÀNH: TÌM HIỂU SỰ PHÂN HOÁ LÃNH THỔ
SẢN XUẤT CỦA HOA KÌ

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần
1. Kiến thức: Xác định được sự phân hoá lãnh thổ trong nông nghiệp và côngnghiệp của Hoa Kì và những nhân tố ảnh hưởng đến sự phân hoá đó.
2. Kĩ năng: Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích bản đồ, phân tích các mối liên hệ giữa điều kiện phát triển với sự phân bố của các ngành nông nghiệp và công nghiệp.
3. Thái độ: HS có thái độ và ý thức học tập hơn, đặc biệt là ý thức được việc cần thiết phải sử dụng bản đồ trong học tập.
II. PHƯƠNG PHÁP
- Sử dụng phương tiện trực quan.
- Giảng giải.
III. CHUẨN BỊ CỦA GV, HS
1. Chuẩn bị của GV:
- Lược đồ tự nhiên Hoa Kì.
- Bản đồ kinh tế chung Hoa Kì.
2. Chuẩn bị của HS:
- Đọc trước bài.
- Bảng phân hoá lãnh thổ công nghiệp, nông nghiệp
- Lược đồ các trung tâm công nghiệp chính của Hoa Kì.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp: kiểm tra sỉ số, nề nếp lớp học
2. Kiểm tra 15 phút:
Cho bảng số liệu về tổng GDP của Hoa Kì và một số châu lục trên thế giới, năm 2004 (Đơn vị: tỉ USD)
Khu vực Toàn thế giới Hoa Kì Châu Âu Châu Á Châu Phi
Tổng GDP 40887,8 11667,5 14146,7 10092,9 790,3
1. Hãy vẽ biểu đồ so sánh GDP của Hoa Kì với thế giới và các châu lục khác?
2. Nhận xét quy mô nền kinh tế của Hoa Kì và giải thích nguyên nhân?
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề: GV yêu cầu HS trình bày đặc điểm phân bố lãnh thổ công nghiệp, nông nghiệp của Hoa Kì. Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu rõ hơn về sự phân hoá sản xuất công nghiệp và nông nghiệp của Hoa Kì.
b. Triển khai bài:
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự phân hoá lãnh thổ nông nghiệp của Hoa Kì (Cả lớp)
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát hình 6.1 và bản đồ tự nhiên Hoa Kì xác định các khu vực:
- Đồng bằng ven biển Đông Bắc và nam Ngũ Hồ.
- Đồi núi Apalat.
- Đồng bằng ven vịnh Mêhicô.
- Đồng bằng trung tâm.
- Vùng núi Cooc- đi- e.
Bước 2: GV hướng dẫn HS thực hiện tuần tự các việc sau:
- Lập bảng theo mẫu SGK.
- Kết hợp hình 6.1 và hình 6.6(lược đồ phân bố sản xuất nông nghiệp Hoa Kì) để xác định các nông sản chính của từng khu vực và điền vào bảng đã lập.
Bước 3: HS trao đổi, điền vào bảng, sau đó GV chỉ định HS trả lời, các HS khác bổ sung.
Bước 4: GV yêu cầu HS dựa vào hình 6.1 SGK để giải thích nguyên nhân của sự phân bố các sản phẩm nông nghiệp chính của Hoa Kì.
Bước 5: GV nhận xét và chuẩn hoá kiến thức:

1. Sự phân hoá lãnh thổ nông nghiệp:
Nông sản
chính

Cây lương thực Cây công nghiệp và cây ăn quả Gia súc

PHÍA ĐÔNG Lúa mì, lúa gạo, ngô Đỗ tương, bông, thuốc lá, rau quả cận nhiệt và ôn đới. Bò thịt, bò sữa

TRUNG TÂM Các bang phía Bắc Lúa mạch, ngô Củ cải đường, rau, cây ăn quả ôn đới. Bò,
lợn
Các bang ở giữa Lúa mì và ngô Đỗ tương, bông, thuốc lá


Các bang phía Nam Lúa gạo, ngô Nông sản nhiệt đới
Bò, lợn
PHÍA TÂY Lúa gạo Lâm nghiệp, đa canh Bò, lợn
* Nguyên nhân:
- Sự phân hoá lãnh thổ nông nghiệp Hoa Kì chịu tác động của các nhân tố: địa hình, đất đai, nguồn nước, khí hậu, thị trường tiêu thụ…
- Tuỳ theo từng khu vực mà có một số nhân tố đóng vai trò chính.

Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phân hoá lãnh thổ công nghiệp của Hoa Kì (Cặp đôi)
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Bước 1: GV hướng dẫn HS thực hiện tuần tự các bước sau:
- Lập bảng theo mẫu SGK.
- Quan sát lược đồ các trung tâm công nghiệp chính của Hoa Kì để xác định tên các vùng công nghiệp, các trung tâm CN phân bố ở từng vùng.
Bước 2: GV hướng dẫn cho HS dựa vào hình 6.7 ở SGK để xác định các ngành CN truyền thống và hiện đại của Hoa Kì để điền vào bảng.
Bước 3: HS trao đổi theo cặp (Theo bàn), điền vào bảng.
Bước 4: Nếu hết thời gian, GV cho HS về nhà tự hoàn thiện nội dung theo hướng dẫn, tiết sau GV kiểm tra và kết luận. 2. Sự phân hoá lãnh thổ công nghiệp:
Vùng

Các
ngành
CN chính Vùng Đông Bắc Vùng phía Nam Vùng phía Tây

Các ngành CN truyền thống Hoá chất, thực phẩm, luyện kim, đóng tàu, dệt, cơ khí. Đóng tàu, thực phẩm, dệt, cơ khí Đóng tàu, luyện kim màu, cơ khí
Các ngành CN hiện đại Điện tử viễn thông, sản xuất ô tô. Chế tạo máy bay, tên lửa vũ trụ, hoá dầu, điện tử viễn thông, sản xuất ô tô. Điện tử, viễn thông, chế tạo máy bay, sản xuất ô tô
* Nguyên nhân: Sự phân hoá lãnh thổ công nghiệp Hoa Kì là kết quả tác động đồng thời của các yếu tố:
- Lịch sử khai thác lãnh thổ.
- Vị trí địa lí của vùng.
- Nguồn tài nguyên khoáng sản.
- Dân cư và lao động.
- Mối quan hệ với thị trường thế giới.
4. Củng cố: GV đánh giá tinh thần làm việc của cả lớp và nhóm.
5. Dặn dò, hướng dẫn HS học tập ở nhà
- HS về nhà tiếp tục hoàn thiện bài thực hành.
- Đọc trước bài 7: Liên minh châu Âu và tìm hiểu những nội dung sau:
1. Quá trình hình thành và phát triển của EU? Tìm các nước thành viên của EU tính đến năm 2007?
2. Mục đích, thể chế hoạt động của EU?
V. BỔ SUNG RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 12
Bài 7 - LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU)
Tiết 1 : EU - LIÊN MINH KHU VỰC LỚN TRÊN THẾ GIỚI

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần
*Chuẩn:
1. Kiến thức:
- Hiểu được quá trình hình thành và phát triển, mục đích và thể chế của EU.
- Chứng minh được rằng EU là trung tâm kinh tế hàng đầu của thế giới.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng bản đồ (lược đồ) để nhận biết các nước thành viên EU.
- Quan sát hình vẽ để trình bày về liên minh, hợp tác chính của EU.
- Phân tích bảng số liệu thống kê có trong bài để thấy được vai trò của EU trong nền kinh tế thế giới.
*Nâng cao: Biết được các chức năng của các cơ quan đầu não của EU hiện nay.
II. PHƯƠNG PHÁP
- Đàm thoại gợi mở.
- Giải thích minh họa.
- Sử dụng phương tiện trực quan.
- Thảo luận nhóm.
III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Chuẩn bị của GV:
- Bản đồ các nước trên thế giới.
- Phóng to bảng 7.1- SGK
2. Chuẩn bị của HS:
- Đọc trước bài.
- Vẽ lược đồ liên minh châu Âu SGK( trang48)
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định: kiểm tra sỉ số và nề nếp lớp học
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra vở thực hành của HS.
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề: Em hãy nêu những hiểu biết của mình về quá trình hợp tác, liên kết giữa các thành viên EU. Tại sao EU ngày nay nổi tiếng là một liên kết khu vực có nhiều thành công trên thế giới? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu điều đó.
b. Triển khai bài:
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự ra đời và phát triển của Liên minh châu Âu (Cả lớp)
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Buớc 1: HS dựa vào lược đồ liên minh châu Âu năm 2007 và các kênh chữ trong SGK để trả lời câu hỏi sau: Liên minh châu Âu được hình thành và phát triển như thế nào?
GV: Gợi ý (Chú ý các mốc thời gian: 1951, 1957, 1958, 1967, 1993 và hiện nay; Số lượng thành viên tăng như thế nào).
Bước 2: HS dựa vào lược đồ trình bày.
Bước 3: GV chuẩn hoá kiến thức: I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
1. Sự ra đời và phát triển:
a. Sự ra đời:
- Năm 1951, các nước Pháp, Đức, Italia, Bỉ, Hà Lan, Lúc-xăm-bua thành lập Cộng đồng than và thép châu Âu.
- 1957, 6 nước này thành lập cộng đồng kinh tế châu Âu, tiền thân của EU ngày nay.
- Năm 1958, thành lập Cộng đồng Nguyên tử châu Âu.
- Năm 1967, hợp ba tổ chức trên thành Cộng đồng châu Âu (EC)
- Năm 1993, EC đổi tên thành Liên minh châu Âu (EU).
b. Sự phát triển:
- Số lượng thành viên tăng liên tục: Từ 6 nước (1951)lên 27 nước thành viên (hiện nay).
- EU được mở rộng theo các hướng khác nhau của không gian địa lý.
- Mức độ liên kết thống nhất ngày càng cao

Hoạt động 2: Tìm hiểu mục đích và thể chế hoạt động của EU (Cả lớp)
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Bước 1: Dựa vào hình 7.3, 7.4 và nội dung SGK hãy trả lời các câu hỏi sau:
- Mục đích của EU là gì? Xác định nền tảng cho việc thực hiện mục đích đó?
- Hãy nêu cơ quan đầu não của EU? Các cơ quan đầu não có chức năng gì?
- Trình bày nội dung của trụ cột của EU theo hiệp ước Ma-xtrích
Bước 2: Một HS trả lời, các HS khác bổ sung.
Bước 3: GV bổ sung và chuẩn hoá kiến thức:
- Quốc hội châu Âu:
+ Là đại diện cho các dân tộc trong EU do các công dân EU trực tiếp bầu.
+ Chức năng : Tư vấn, kiểm tra, tham gia thảo luận, ban hành quyết định về ngân sách châu EU.
- Hội đồng châu Âu:
+ Gồm người đứng đầu nhà nước và chính phủ các nước thành viên.
+ Chức năng: Cơ quan quyền lực cao nhất EU; xác định đường lối, chính sách của EU; chỉ đạo, hướng dẫn hoạt động của Hội đồng Bộ trưởngEU.
- Hội đồng bộ trưởng EU:
+ Là cơ quan lập pháp của EU, các nước thành viên tham gia Hội đồng thông qua các Bộ trưởng hoặc đại diện có thẩm quyền cho các ngành các lĩnh vực.
+ Chức năng: Đưa ra quyết định theo nguyên tắc đa số, đưa ra đường lối chỉ đạo.
- Uỷ ban châu Âu bao gồm:
+ Tổ chức lãnh đạo liên quốc gia, gồm đại diện chính phủ của các nước thành viên bổ nhiệm.
+ Chức năng: Cơ quan lâm thời của EU hoạt động dựa trên các định ước pháp lí của Hội đồng Bộ trưởng, có thể tự ban hành các luật lệ quy định các hình thức thi hành.
- Tòa án châu Âu:
+ Có 15 chánh án và 8 tổng luật sư được chính phủ các nước bổ nhiệm.
+ Chức năng: Chịu trách nhiệm áp dụng và diễn dãi luật pháp EU nhằm duy trì sự bảo vệ các quyền cơ bản của công dân và phát triển luật pháp EU. 2. Mục đích và thể chế:
a. Mục đích:
- Xây dựng và phát triển một khu vực tự do lưu thông hàng hoá, dịch vụ, con người và tiền vốn giữa các thành viên.
- Tăng cường liên kết, hợp tác về kinh tế, luật pháp, an ninh và đối ngoại.
b. Thể chế:
- Nhiều quyết định quan trọng về kinh tế, chính trị do các cơ quan đầu não EU đề ra.
- Các cơ quan quan trọng nhất:
+ Quốc hội châu Âu.
+ Hội đồng châu Âu.
+ Ngân hàng trung ương châu Âu.
+ Uỷ ban châu Âu.
+ Cơ quan kiểm toán châu Âu.
+ Hội đồng bộ trưởng EU.



Hoạt động 3: Tìm hiểu vị thế của EU trong nền kinh tế thế giới (Nhóm)
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Bước 1: GV chia nhóm giao nhiệm vụ cụ thể cho các nhóm:
- Nhóm 1: Dựa vào nội dung bài học phần II, phân tích bảng 7.1 và hình 7.5 hãy chứng minh rằng EU là trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới.
- Nhóm 2: Dựa vào nội dưng 2 mục II và bảng số liệu 7.1 nêu bật vai trò của EU trong thương mai quốc tế.
- Nhóm 3: Dựa vào hình 7.5 phân tích vai trò của EU trong nền kinh tế thế giới.
Bước 2: Các nhóm thảo luận trong 5 phút sau đó cử đại diện trình bày. Các nhóm khác bổ sung. Bước 3: GV nhận xét và chuẩn hoá kiến thức: II. VỊ THẾ CỦA EU TRONG NỀN KINH TẾ THẾ GIỚI
1. EU là một trung tâm kinh tế hàng đầu trên thế giới:
- EU là một trong ba trung tâm kinh tế lớn nhất trên thế giới:
+ EU chiếm 31% GDP thế giới (2004)
+ Tổng GPD cao hơn Hoa Kì và Nhật Bản (2004)
2. Là tổ chức thương mại hàng đầu thế giới:
- EU chiếm tới 37,7% giá trị xuất khẩu của thế giới (2004)
- Tỉ trọng xuất khẩu trong GDP của EU vượt xa Hoa Kì và Nhật Bản.
- EU là bạn hàng lớn nhất của các nước đang phát triển.
4. Củng cố:
1. Liên minh châu Âu hình thành và phát triển như thế nào? Trình bày mục đích và thể chế của tổ chức này.
2. Dựa vào bảng 7.1, hình 7.5 và nội dung bài học trong SGK hãy chứng minh rằng: EU là trung tâm kinh tế hàng đầu của thế giới?
5. Dặn dò, hướng dẫn HS học tập ở nhà:
- Trả lời các câu hỏi ở cuối bài.
- Đọc trước bài Liên minh châu Âu (tiết 2)
- Sưu tầm thêm một số tài liệu về EU.
V. BỔ SUNG RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 13

Bài7 - LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU) (TT)
Tiết 2: EU - HỢP TÁC, LIÊN KẾT ĐỂ CÙNG PHÁT TRIỂN

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần
*Chuẩn:
1. Kiến thức:
- Hiểu được nội dung và ý nghĩa của việc hình thành thị trường chung châu Âu và việc sử dụng đồng tiền chung ơ- rô.
- Chứng minh rằng sự hợp tác, liên kết đã đem lại những lợi ích kinh tế cho các nước thành viên EU.
- Trình bày được nội dung của khái niệm liên kết vùng và nêu được một số lợi ích của việc liên kết vùng ở EU.
2. Kĩ năng:
- Phân tích các sơ đồ, lược đồ có trong bài học.
- Liên hệ với thực tiển ở khu vực và nước ta.
3. Thái độ: HS nhận thấy sự cần thiết phải xây dựng một liên kết khu vực để phát triển bền vững.
*Nâng cao: Phân tích được lợi ích của sự hợp tác các mặt trong EU và xu thế phát triển của tổ chức này trong thời gian tới.
II. PHƯƠNG PHÁP
- Đàm thoại gợi mở.
- Giải thích minh họa.
- Sử dụng phương tiện trực quan.
- Thảo luận nhóm.
III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Chuẩn bị của GV:
- Các lược đồ, sơ đồ: Hợp tác sản xuất máy bay E- bớt, Liên kết vùng Ma-xơ Rai- nơ và sơ đồ đường hầm dưới biển Măng-sơ.
- Tranh ảnh về hợp tác sản xuất của EU.
2. Chuẩn bị của HS:
- Đọc trước bài.
- Sưu tầm thêm các tài liệu về EU
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định: kiểm tra sỉ số, nề nếp lớp học
2. Kiểm tra bài cũ: Liên minh châu Âu hình thành và phát triển như thế nào? Mục đích và thể chế của tổ chức này.
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề: Em hiểu gì về thị trường chung châu Âu, về đồng Ơ-rô? Việc hợp tác và liên minh trong EU diễn ra như thế nào? Để trả lời câu hỏi này chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp về liên minh châu Âu.
b. Triển khai bài:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về tự do lưu thông ở thị trường chung châu Âu (Cặp)
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Bước 1: GV yêu cầu hai HS ngồi cùng bàn nghiên cứu mục 1 SGK và những hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi sau:
- EU thiết lập thị trường chung từ khi nào?
- Nội dung của bốn mặt lưu thông tự do là gì?
- Việc thực hiện lưu thông tự do có ý nghĩa như thế nào đối với phát triển EU?
Bước 2: HS trao đổi, trình bày, các HS khác bổ sung.
Bước 3: GV nhận xét và chuẩn hoá kiến thức bằng sơ đồ.
I. THỊ TRƯỜNG CHUNG CHÂU ÂU
1.Tự do lưu thông:
- EU thiết lập thị trường chung châu Âu từ 1/1/1993.
- Bốn mặt tự do lưu thông là:
+ Tự do di chuyển.
+ Tự do lưu thông dịch vụ.
+ Tự do lưu thông hàng hoá.
+ Tự do lưu thông tiền vốn.
- Ý nghĩa của tự do lưu thông:
+ Xoá bỏ những trở ngại trong phát triển kinh tế.
+ Thực hiện một chính sách thương mại với các nước ngoài liên minh châu Âu.
+ Tăng cường sức mạnh kinh tế và khả năng cạnh tranh của EU đối với các trung tâm kinh tế lớn trên thế giới.

Hoạt động 2: Tìm hiểu Eu ro (Ơ-rô) - Đồng tiền chung của EU (Cả lớp)
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào nội dung SGK và hiểu biết để trả lời các câu hỏi:
- Đồng tiền chung ơ-rô được đưa vào sử dụng từ năm nào? Có những nước nào đã sử dụng đồng tiền chung này?
- Vì sao nói sự ra đời của đồng ơ-rô là bước tiến mới của EU?
Bước 2: Một HS trả lời, các HS khác bổ sung.
Bước 3: GV nhận xét, chuẩn kiến thức: 2. Eu ro (Ơ-rô) - Đồng tiền chung của EU:
- Đồng tiền chung của ơ-rô được đưa vào sử dụng ở EU từ 1/1/1999.
- Hiện nay, có 15 nước sử dụng ơ-rô làm đồng tiền quốc gia (năm 2008 Síp và Manta đưa ơ-rô vào sử dụng).
* Lợi ích của việc sử dụng Ơ-rô:
+ Nâng cao sức cạnh tranh của thị trường nội địa châu Âu.
+ Thủ tiêu rủi ro khi chuyển đổi tiền tệ.
+ Tạo điều kiện thuận lợi cho việc chuyển giao vốn trong EU.
+ Đơn giản hoá công tác kế toán của ccác doanh nghiệp đa quốc gia.

Hoạt động 3: Tìm hiểu sự hợp tác trong lĩnh vực sản xuất và dịch vụ (Nhóm)
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Bước 1: GV Chia lớp thành 2 nhóm nhỏ, giao nhiệm vụ cho các nhóm:
- Nhóm 1: Dựa vào hình 7.7 và nội dung mục II.1 tìm hiểu sản xuất máy bay E-bớt của EU.
- Nhóm 2: Dựa vào hình 7.8 và nội dung mục II.2 tìm hiểu xây dựng đường hầm dưới eo biển Măng-sơ của EU.
Bước 2: HS thảo luận theo nội dung phiếu học tập, đại diện các nhóm trình bày, các HS khác bổ sung.
Bước 3: GV nhận xét và chuẩn kiến thức. II. HỢP TÁC TRONG SẢN XUẤT VÀ DỊCH VỤ
Nội dung hợp tác Các nước hợp tác Lợi ích mang lại
Sản xuất máy bay E- bớt Có sự hợp tác của Đức, Anh, Pháp và Tây Ban Nha
Cạnh tranh có hiệu quả với các hảng sản xuất máy bay hàng đầu của Hoa Kì.
Đường hầm giao thông dưới biển Măng sơ Hợp tác xây dựng giữa Anh và Pháp. Vận chuyển hàng hoá thuận lợi từ Anh sang lục địa châu Âu và ngược lại.


Hoạt động 4: Tìm hiểu liên kết vùng châu Âu (EUROREGION)
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào SGK mục III hãy cho biết:
- Thế nào là liên kết vùng châu Âu?
- Năm 2000 châu Âu có bao nhiêu liên kết vùng?
- Phân tích lược đồ 7.7 “Liên kết vùng Ma-xơ Rai-nơ" và kênh chữ SGK:
+ Xác định vị trí, phạm vi của liên kết vùng Ma-xơ Rai-nơ?
+ Liên kết Ma-xơ Rai-nơ chủ yếu trong lĩnh vực gì?
+ Nêu lợi ích liên kết vùng Ma-xơ Rai-nơ?
Bước 2: Một HS phân tích, các HS khác bổ sung. Bước 3: GV nhận xét và chuẩn kiến thức. III. LIÊN KẾT VÙNG CHÂU ÂU
1.Khái niệm: (SGK)
2. Liên kết vùng Ma-xơ Rai- nơ
- Vị trí: Khu vực biên giới 3 nước Hà Lan, Bỉ, Đức.
- Nôi dung: liên kết về việc làm,, giáo dục, văn hóa.
- Lợi ích:
+ Tạo thuận lợi cho lao động đi làm việc qua lại giữa các nước.
+ Liên kết sâu rộng về kinh tế, văn hóa, xã hội giữa các nước.






















4. Củng cố:
1.Vì sao EU thiết lập thị trường chung trong khối? Việc hình thành thị trường chung châu Âu và đưa vào sử dụng đồng tiền chung ơ-rô có ý nghĩa như thế nào đối với việc phát triển EU.
2. EU đã thành công như thế nào trong hợp tác phát triển lĩnh vực giao thông vận tải.
3. Thế nào là liên kết vùng? Qua ví dụ liên kết vùng Ma-xơ Rai-nơ, hãy cho biết ý nghĩa của việc phát triển các liên kết vùng trong Liên minh châu Âu.
5. Dặn dò, hướng dẫn HS học tập ở nhà
- Trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Đọc trước bài thực hành: Tìm hiểu vai trò của EU trong nền kinh tế thế giới. Vẽ biểu đồ tỉ trọng GDP và dân số của EU và một số nước trên thế giới theo bảng số liệu 7.2-Sgk.
V. BỔ SUNG RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 14
Bài 7 : LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU)
Tiết 3 - THỰC HÀNH: TÌM HIỂU VỀ LIÊN MINH CHÂU ÂU

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần
1. Kiến thức:
- Trình bày được ý nghĩa của việc hình thành một EU thồng nhất.
- Chứng minh được vai trò của EU trong nền kinh tế thế giới.
2. Kĩ năng: Rèn luyện các kĩ năng vẽ, phân tích biểu đồ, phân tích số liệu thống kê, xử lí tư liệu tham khảo và kĩ năng trình bày một vấn đề.
3. Thái độ: HS thấy được vai trò và ý nghĩa to lớn của việc hình thành các tổ chức liên kết kinh tế khu vực và có ý thức xây dựng khu vực ĐNA trở thành một khu vực liên kết toàn diện hơn.
II. PHƯƠNG PHÁP
- Đàm thoại gợi mở.
- Giảng giải.
- Sử dụng phương tiện trực quan.
III. CHUẨN BỊ CỦA GV, HS
1. Chuẩn bị của GV:
- Bản đồ các nước châu Âu.
- Biểu đồ chuẩn bị trước theo yêu cầu của bài thực hành.
2. Chuẩn bị của HS:
- Đọc trước bài thực hành.
- Tổ 1, 2 vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện GDP.
- Tổ 3, 4 vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện dân số.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp: kiểm tra sỉ số và nề nếp lớp học
2. Kiểm tra bài cũ:
Vì sao EU thiết lập thị trường chung trong khối? Việc hình thành thị trường chung châu Âu và đưa vào sử dụng đồng tiền chung ơ- rô có ý nghĩa như thế nào đối với việc phát triển EU?
3. Bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu ý nghĩa việc hình thành một EU thống nhất (Cả Lớp)
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào thông tin có trong bài và những hiểu biết của bản thân, việc hình thành thị trường chung châu Âu và việc sử dụng chung đồng ơ-rô đã tạo ra những thận lợi gì cho các nước thành viên EU?
Bước 2: HS trình bày kết quả.
Bước 3: GV giúp HS chuẩn hoá kiến thức.
1. Tìm hiểu ý nghĩa việc hình thành một EU thống nhất
* Thuận lợi:
- Tăng cường tự do lưu thông về hàng hoá, con người, dịch vụ và tiền tệ.
- Thúc đẩy và tăng cường quá trình nhất thể hoá ở EU về các mặt kinh tế và xã hội.
- Tăng thêm tiềm lực và khả năng cạnh tranh kinh tế toàn khối.
- Sử dụng đồng tiền chung có tác dụng thủ tiêu những rủi ro khi chuyển đổi tiền tệ tạo điều kiện thuận lợi cho lưu chuyển vốn và đơn giản hoá công tác kế toán của các doanh nghiệp đa quốc gia.
* Khó khăn:
- Việc chuyển đổi sang đồng ơ-rô có thể xẩy ra tình trạng giá têu dùng tăng cao và dẫn tới lạm phát.

Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của EU trong nền kinh tế thế giới
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Bước 1: Gọi hai HS lên bảng vẽ biểu đồ, cả lớp cùng vẽ vào giấy nháp.Sau đó gọi HS khác nhận xét kết quả đã thực hiện ở bảng
GV nhận xét và treo biểu đồ mẫu đã chuẩn bị trước và đối chiếu với biểu đồ HS vẽ.
Bước 2: GV yêu cầu HS dựa vào biểu đồ đã vẽ và kiến thức đã học nêu nhận xét vị trí kinh tế của EU trên trường kinh tế?
HS dựa vào bảng số liệu và kiến thức đã học trong bài 7 tiết 1và 2 để nhận xét. GV bổ sung và chuẩn xác kiến thức.

GDP DÂN SỐ


Biểu đồ tỉ trọng GDP và dân số của EU và các nước trên thế giới năm 2004 2. Tìm hiểu vai trò của EU trong nền kinh tế thế giới
a. Vẽ biểu đồ:
- Vẽ 2 biểu đồ hình tròn:
- Một biểu đồ hình tròn về GDP.
- Một biểu đồ hình tròn về dân số.
- Vẽ đẹp đúng và chính xác có chú thích của bản, có tên biểu đồ.
b. Nhận xét:
- EU chỉ chiếm 2,2% diện tích lục địa trên Trái Đất và 7,1% dân số của thế giưói nhưng chiếm tới:
+ 30,9% GDP của thế giới (2004)
+ 26% sản lượng ô tô của thế giới.
+ 37,7% xuất khẩu của thế giới.
+ 19,9% mức tiêu thụ năng lượng của toàn thế giới.
- Tỷ trọng của EU trong xuất khẩu của thế giới và tỷ trọng xuất khẩu / GDP đứng đầu thế giới, vượt xa Hoa Kì và Nhật Bản.
- Xét về chỉ số kinh tế, Eu trở thành trung tâm kinh tế lớn hàng đầu thế giới vượt xa cả Hoa Kì và Nhật Bản.
4. Củng cố: GV nhận xét bài thực hành của HS, lưu ý những kĩ năng cơ bản khi vẽ biểu đồ hình tròn cho HS và chấm bài thực hành của một số HS.
5. Dặn dò, hướng dẫn HS học tập ở nhà:
- HS về nhà tiếp tục hoàn thành bài thực hành.
- Đọc trước bài 7-T4: Cộng hoà Liên Bang Đức, trả lời các câu hỏi sau:
1. Đặc điểm của vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng như thế nào đến việc phát triển kinh tế của CHLB Đức?
2. Hãy chứng minh rằng CHLB Đức là một nước có nền công, nông nghiệp phát triển cao?
V. BỔ SUNG RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------



Tiết 15

Bài 7 : LIÊN MINH CHÂU ÂU(EU)(TT)
Tiết 4 - CỘNG HOÀ LIÊN BANG ĐỨC

(Chương trình giảm tải-không dạy bài này)



Tiết 16

Bài 8: LIÊN BANG NGA
Tiết 1- TỰ NHIÊN DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần
*Chuẩn:
1. Kiến thức:
- Biết vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ LB Nga.
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và phân tích được thuận lợi, khó khăn của chúng đối với sự phát triển kinh tế.
- Phân tích được các đặc điểm dân cư, xã hội và ảnh hưởng của chúng đối với sự phát triển kinh tế.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng bản đồ, lược đồ để nhận biết và phân tích đặc điểm tự nhiên, phân bố dân cư của LB Nga.
- Phân tích số liệu, tư liệu về biến động dân cư của LB Nga.
3. Thái độ: Khâm phục tinh thần hy sinh của dân tộc Nga để cứu loài người thoát khỏi ách phát xít Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai và tính sáng tạo của nhân dân Nga, sự đóng góp lớn lao của người Nga cho kho tàng văn hoá chung của thế giới.
*Nâng cao: Vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi dân số LB Nga và giải thích nguyên nhân.
II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Đàm thoại gợi mở.
- Giảng giải.
- Sử dụng phương tiện trực quan.
- Thảo luận nhóm.
III. CHUẨN BỊ CỦA GV, HS
1. Chuẩn bị của GV:
- Bản đồ địa lí tự nhiên LB Nga, bản đồ các nước trên thế giới.
- Phóng to bảng số liệu 8.1, 8.2 SGK, phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của HS:
- Đọc trước bài.
- Tổ 1,2 viết bảng số liệu 8.1. Tổ 3,4 viết bảng số liệu 8.2 SGK
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định: Kiểm tra sỉ số và nề nếp
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong bài mới
3. Bài mới
a. Đặt vấn đề: Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, nhân dân Việt Nam đã nhận được sự giúp đỡ vô cùng to lớn của Liên Xô cũ trong đó có LB Nga về cả vật chất lẫn tinh thần, góp phần đưa cuộc kháng chiến nhanh chóng giành được thắng lợi. Ngày nay, quan hệ hai nước Nga - Việt đang mở rộng và có nhiều triển vọng tốt đẹp. Đất nước Nga từ nền kinh tế khủng hoảng trong thập niên 90 của thế kỉ XX đang phục hồi và vươn lên mạnh mẽ.
b. Triển khai bài:
Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của LB Nga (Cả lớp)
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Bước 1: GV giới thiệu những số liệu khái quát về đất nước Nga, sau đó hướng dẫn HS dựa vào bản đồ tự nhiên của LB Nga, hình 8.1 SGK và kênh chữ SGK hãy trả lời các câu hỏi sau:
- Hãy nhận xét về lãnh thổ của LB Nga?
- Cho biết LB Nga tiếp giáp với những quốc gia và đại dương nào?
- Cho biết ý nghĩa của vị trí địa lí, diện tích lãnh thổ đối với việc phát triển kinh tế LB Nga?
Bước 2: Một HS trình bày, các HS khác bổ sung.
Bước 3: GV nhận xét chuẩn kiến thức. * Diện tích: 17,1 triệu km2
* Dân số: 143,0 triệu người (2005)
* Thủ đô: Mat-xcơ-va
I VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ LÃNH THỔ
- Nga có diện tích: 17,1 triệu km2 lớn nhất thế giới.
- Lãnh thổ trải dài từ phần Đông Âu đến hết Bắc Á, kéo dài trên 11 múi giờ.
- Giáp với BBD, TBD, Biển Đen, Biển Caxpi và giáp với 14 nước.
=> Giao lưu thuận lợi với nhiều nước, thiên nhiên đa dạng, giàu tài nguyên.

Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của LB Nga (Nhóm)
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm, giao nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm:
- Các nhóm 1,3 sẽ tìm hiểu về phần phía Tây.
- Các nhóm 2,4 sẽ tìm hiểu về phần phía Đông.
Các nhóm dựa vào bản đồ, hình 8.1 và nội dung SGK thảo luận hoàn thành phiếu học tập sau:
Phiếu học tập.
ĐKTN và TNTN của LB Nga
Yếu tố Phía Tây Phía Đông
Phạm vi
Địa hình
Khí hậu
Sông, hồ
Đất và rừng
Khoáng sản
Thuận lợi
Khó khăn
Bước 2: HS thảo luận hoàn thành nội dung, mỗi nhóm cử một dại diện lên trình bày và chỉ bản đồ.
Bước 3: GV nhận xét và chuẩn hoá kiến thức ở bảng bên.
*Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường:
Liên Bang Nga là một quốc gia có nguồn tài nguyên thiên nhiên rất phong phú, tuy nhiên việc sử dụng tài nguyên cần chú ý đến vấn đề môi trường. II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN:
Yếu tố Phía Tây Phía Đông
Phạm vi Từ sông Ê-nit-xây về phía tây. Từ sông Ê-nit-xây về phía đông.
Địa hình -Phần lớn là đồng bằng (Đồng bằng Đông ÂU và Tây Xi-bia)
-Dãy núi già U-ran Phần lớn là núi và cao nguyên.
Khí hậu Ôn đới hải dương, cận nhiệt đới và cận cực lạnh. Ôn đới, cận nhiệt đới lục địa và cận cực lạnh.
Sông, hồ Có các sông lớn như sông Ô-bi, sông Von-ga Có nhiều sông lớn chảy lên phía bắc.
Đất và rừng Đất đen ở đồng bằng Đông Âu, nhiều rừng taiga. Đất pốt dôn nghèo dinh dưỡng, Rừng taiga là chủ yếu.
Khoáng sản Nhiều dầu khí, than, sắt. Phong phú: than, vàng, dầu khí…
Thuận lợi Phát triển nông nghiệp, công nghiệp, đô thị. Khai khoáng, lâm nghiệp, chăn nuôi, thủy điện.
Khó khăn Đất đầm lầy nhiều. Địa hình chia cắt, khí hậu lạnh giá, khô hạn.


Hoạt động 3: Tìm hiểu về dân cư và xã hội của LB Nga (Cả lớp)
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Bước 1: GV hướng dẫn HS phân tích bảng 8.2 hình 8.3 để rút ra nhận xét về sự biến động và xu hướng phát triển dân số của LB Nga. Nguyên nhân và hệ quả của sự thay đổi đó.
Bước 2: HS nhận xét và giải thích.
Bước 3: GV hướng dẫn HS sử dụng lược đồ phân bố dân cư để đưa ra nhận xét các vùng đông dân và các vùng thưa dân. Giải thích?
Bước 4: GV nhận xét và chuẩn kiến thức.
Bước 5: GV yêu cầu HS dựa vào SGK và hiểu biết của bản thân hãy:
- Hãy kể tên các thành tựu văn hoá, khoa học của Nga?
- Các nhà khoa học, danh nhân lớn của nước Nga?
Bước 6: HS trình bày, GV kết luận:
+ Kiến trúc: Cung điện mùa đông, cung điện Kremli, Nhà hát lớn, Nhà thờ Ba ngôi sao, Lăng Lênin, Quảng trường Đỏ...
+ Văn hoá: Tác phẩm văn học nổi tiếng: Sông Đông êm đềm, Chiến tranh và hoà bình, Thép đã tôi thế đấy...
+ LB Nga là nước đi đầu trong nghiên cứu vũ trụ. III. DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
1. Dân cư:
- Dân số đông: 143 triệu người(2005) đứng thứ 8 trên thế giới.
- Dân số ngày càng giảm. .
- Dân cư phân bố không đồng đều, tập trung chủ yếu ở phía Tây, 70% dân số sống ở thành phố.
2. Xã hội:
- Nhiều công trình kiến trúc, tác phẩm văn học nghệ thuật,nhiều công trình khoa học lớn có giá trị.
- Đội ngũ khoa học, kĩ sư, kĩ thuật viên lành nghề đông đảo,nhiều chuyên gia giỏi.
- Trình độ học vấn cao.
* Thuận lợi cho LB Nga tiềp thu thành tựu khoa học kĩ thuật thế giới và thu hút đầu tư nước ngoài.
4. Củng cố:
- Trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm.
- Phân tích những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển kinh tế LB Nga.
- Đặc điểm dân cư của LB Nga có những thuận lợi và khó khăn gì cho việc phát triển kinh tế?
- Hãy nêu một số tác phẩm văn học, nghệ thuật, những nhà bác học nổi tiếng của LB Nga.
5. Dặn dò và hướng dẫn HS học tập ở nhà:
- Về nhà trả lời các câu hỏi SGK và đọc trước bài LB Nga về kinh tế.
- Ôn tập từ tiết 1 đến tiết 14 theo hệ thống câu hỏi SGK. Tiết sau ôn tập chuẩn bị kiểm tra Học Kì I.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 17

ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ I

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần
1. Kiến thức:
- Những kiến thức cơ bản nhất về tình hình chung về kinh tế - xã hội thế giới hiện nay và vấn đề phát triển của một số khu vực, châu lục.
- Đặc điểm về vị trí, tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế của một số quốc gia.
2. Kĩ năng :
- Kĩ năng hệ thống hoá kiến thức đã học, xây dựng đề cương ôn tập.
- Kĩ năng học tập dựa trên cơ sở bản đồ và các kênh hình, bảng số liệu đã có.
3. Thái độ: HS có thái độ đúng đắn trong học tập bộ môn.
II. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại gợi mở + Nêu vấn đề + Thảo luận.
III. CHUẨN BỊ CỦA GV, HS
1. Chuẩn bị của GV: GV chuẩn bị nội dung ôn tập, các phương tiện trực quan có liên quan đến nội dung bài học
2. Chuẩn bị của HS: HS tự hệ thống hó và ôn tập những phần kiến thức đã học
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định: Kiểm tra sỉ số và nề nếp lớp học
2. Tiến hành ôn tập:
GV nêu mục đích và yêu cầu của tiết ôn tập. Sau đó yêu cầu HS hệ thống lại những nội dung kiến thức đã được học từ bài 1 đến bài 8 (Tiết 1).
HS hệ thống hóa lại nội dung các bài học. GV cần hướng dẫn cho HS những nội dung trọng tâm của từng bài, từng phần.
* Nội dung ôn tập:
I. Phần kiến thức:
1. Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế- xã hội của các nhóm nước. Cuộc CM khoa học công nghệ hiện đại:
- Sự chênh lệch về GDP, GDP/người, tỉ trọng GDP, tuổi thọ, HDI, trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước phát triển và đang phát triển.
- Cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại (Đặc trưng và tác động)
2. Xu hướng toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế:
- Khái niệm , biểu hiện và hệ quả của toàn cầu hóa kinh tế.
- Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực (Cơ sở hình thành, hệ quả)
- Cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá đối với các nước đang phát triển.
3. Một số vấn đề mang tính toàn cầu:
- Vấn đề bùng nổ dân số và già hóa dân số (Biểu hiện, nguyên nhân, hậu quả và giải pháp)
- Biểu hiện, nguyên nhân, hậu quả và giải pháp các vấn đề về môi trường.
4. Một số vấn đề của châu Phi:
- Vấn đề về tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế.
- Nguyên nhân làm cho nền kinh tế các nước châu Phi kém phát triển.
5. Một số vấn đề của Mĩ La tinh:
- Vấn đề về tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế.
- Nguyên nhân làm cho nền kinh tế các nước Mĩ La tinh phát triển không ổn định.
6. Một số vấn đề của khu vực Tây Nam Á và Trung Á:
- Các đặc điểm nổi bật về tự nhiên, dân cư và xã hội của khu vực Tây Nam Á và Trung Á.
- Các vấn đề nổi bật của khu vực Tây Nam Á và Trung Á.
7. Hợp chúng quốc Hoa Kì:
- Đặc điểm về tự nhiên, dân cư của hoa kì và ý nghĩa của nó đối với sự phát triển kinh tế của Hoa Kì.
- Sự phát triển các ngành kinh tế của Hoa Kì.
8. Liên minh châu Âu (EU):
- Quá trình hình thành và phát triển.
- Mục đích và cơ chế hợp tác trong EU.
- Thị trường chung châu Âu.
9. Liên bang Nga:
- Vị trí địa lí và lãnh thổ (Đặc điểm và ý nghĩa)
- Đặc điểm tự nhiên, dân cư và xã hội của LB Nga.
II. Phần kĩ năng:
- Kĩ năng phân tích nhận xét các bảng số liệu thống kê (Các bảng số liệu có trong các bài học đã học)
- Kĩ năng vẽ biểu đồ (Biểu đồ hình cột, biểu đồ đường, hình tròn)
4. Củng cố: GV có thể nêu thêm một số câu hỏi và bài tập ở một số nội dung trọng tâm để hướng dẫn thêm cho HS ôn tập và cách trình bày.
5. Dặn dò và hướng dẫn HS học tập ở nhà: Về nhà ôn tập kĩ tiết sau kiểm tra học kì.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 19

Bài 8: LIÊN BANG NGA (TT)
Tiết 2- KINH TẾ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần
*Chuẩn:
1. Kiến thức:
- Trình bày và giải thích được tình hình phát triển kinh tế của LB Nga.
- Phân tích tình hình phát triển của một số ngành kinh tế chủ chốt và sự phân bố của công nghiệp LB Nga.
- Nêu đặc trưng một số vùng kinh tế của LB Nga: Vùng Trung ương, vùng Trung tâm đất đen, vùng Uran, vùng Viễn Đông.
- Hiểu được quan hệ đa dạng giữa LB Nga và Việt Nam.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng bản đồ( lược đồ) để nhận biết và phân tích đăc điểm một số ngàng kinh tế và vùng kinh tế của LB Nga.
- Phân tích số liệu, tư liệu và biểu đồ về tình hình phát triển kinh tế của LB Nga.
3. Thái độ: Khâm phục tinh thần lao động sáng tạo và sự đóng góp của LB Nga cho nền kinh tế của các nước XHCN trước đây trong đó có Việt Nam và cho nền hoà bình thế giới. Tăng cường tình đoàn kết, hợp tác với LB Nga.
*Nâng cao: Chứng minh được LB Nga từng là trụ cột trong nền kinh tế của Liên Xô trước đây và hiện nay đang khôi phục lại vị trí cường quốc.
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Đàm thoại gợi mở
- Nêu vấn đề
- Thảo luận.
- Sử dụng đồ dùng trực quan.
III. CHUẨN BỊ CỦA GV, HS
1. Chuẩn bị của GV:
- Bản đồ kinh tế LB Nga, Một số hình ảnh hoạt động kinh tế của LB Nga.
- Một số sự kiện đánh dấu mối quan hệ kinh tế giữa Việt Nam và LB Nga
2. Chuẩn bị của HS:
- Đọc trước bài học
- Xem các bảng số liệu và các lược đồ có trong bài học
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định: kiểm tra sỉ số và nề nếp lớp học
2. Kiểm tra bài cũ: Phân tích điều kiện tự nhiên của LB Nga có những thuận lợi và khó khăn gì trong quá trình phát triển kinh tế?
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề: HS trình bày những thuận lợi và khó khăn của LB Nga về tự nhiên, dân cư, xã hội đối với việc phát triển kinh tế LB Nga. Như vậy LB Nga có rất nhiều thuận lợi về tự nhiên, dân cư, xã hội đối với phát triển kinh tế. Trong thực tế nền kinh tế của LB Nga phát triển như thế nào? Vì sao? Để hiểu rõ vấn đề này chúng ta sẽ nghiên cứu trong bài mới hôm nay.
b. Triển khai bài:
Hoạt động 1: Tìm hiểu quá trình phát triển kinh tế của LB Nga (Cả lớp, nhóm)
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học, nội dung SGK và bảng 8.3 để nhận xét về các giai đoạn trong quá trình phát triển kinh tế của LB Nga.
Bước 2: GV chia lớp thành 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận:
* Nhóm 1,2: Tìm hiểu giai đoạn trước thập kỉ 90 của thế kỉ XX:
+ Phân tích bảng số liệu 8.3 để chứng tỏ vai trò trụ cột của LB Nga trong Liên Xô cũ.
* Nhóm 3,4: Tìm hiểu giai đoạn trong thập kỉ 90 của thế kỉ XX:
+ Nêu những khó khăn và tình hình kinh tế, xã hội của LB Nga trong thập niên 90.
+ Nguyên nhân.
* Nhóm 3,4: Tìm hiểu giai đoạn từ năm 2000 đến nay:
+ Chiến lược kinh tế mớicủa LB Nga gồm những điểm cơ bản nào?
+ Phân tích hình 8.6, kết hợp kênh chữ để thấy được những thay đổi lớn lao trong nền kinh tế Nga sau năm 2000. Nguyên nhân thành công và những khó khăn cần khắc phục.
Bước 3: Đại diện các nhóm lên trình bày các nhóm khác bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét và chuẩn hoá kiến thức.
I. QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ
1. Giai đoạn trước thập kỉ 90 của thế kỉ XX:
- LB Nga là trụ cột của LB Xô viết.
- Đóng vai trò chính trong việc tạo dựng Liên Xô thành cường quốc.
- Đóng góp tỉ trọng lớn trong các ngành kinh tế của Liên Xô.
2. Giai đoạn trong thập kỉ 90 của thế kỉ XX:
- Đầu thập niên 90, LB Xô viết tan rã tách ra thành các quốc gia độc lập(SNG), LB Nga là nước lớn nhất.
- Thời kì đầy khó khăn và biến động:
+ Tốc độ tăng trưởng kinh tế âm.
+ Đời sống của nhân dân gặp nhiều khó khăn.
+ Tình hình chính trị, xã hội bất ổn.
=> Vị trí nước Nga trên trường quốc tế giảm.
3. Giai đoạn từ năm 2000 đến nay:
a.Chiến lược kinh tế mới: (SGK)
b.Thành tựu:
- Tình hình chính trị, xã hội ổn định.
- Sản lượng các ngành kinh tế tăng.
- Tốc độ tăng trưởng cao.
- Giá trị xuất siêu tăng liên tục.
- Thanh toán xong nợ nước ngoài.
- Nằm trong 8 nước CN phát triển hàng đầu thế giới (G8).
- Vị thế của nước Nga trên trường quốc tế được nâng cao.

Hoạt động 2: Tìm hiểu các ngành kinh tế của Liên Bang Nga (Nhóm)
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Bước 1: GV chia lớp thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm:
- Nhóm 1: Tìm hiểu ngành công nghiệp.
- Nhóm 2: Tìm hiểu ngành nông nghiệp.
- Nhóm 3: Tìm hiểu ngành dịch vụ.
Yêu cầu các nhóm trả lời được những thành tựu đạt được, những sản phẩm chính và sự phân bố.
Phiếu học tập
Tên ngành Thành tựu SP chính Phân bố
C.nghiệp
N.nghiệp
D. vụ
Bước 2: Đại diện các nhóm trình bày các nhóm khác bổ sung. GV chuẩn hoá kiến thức.
*Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường:
Sự phát triển các ngành kinh tế của LB Nga, đặc biệt là CN, NN cần phải chú ý đến vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên và bảo vệ môi trường. II. CÁC NGÀNH KINH TẾ
1.Công nghiệp:
- Là ngành xương sống của nền kinh tế Nga.
- Các ngành công nghiệp truyền thống:
+ Khai thác dầu khí là ngành mũi nhọn.
+ Năng lượng, khai thác kim loại, luyện kim, cơ khí, đóng tàu biển, sản xuất gỗ...
- Các ngành công nghiệp hiện đại:
+ Điện tử, tin học, hàng không vũ trụ.
- Phân bố: Tập trung chủ yếu ở Đông Âu, Tây xia bia, Uran.
2.Nông nghiệp:
- Sản lượng nhiều ngành tăng, đặc biệt là lương thực tăng nhanh.
- Các nông sản chính: Lúa mì, khoai tây, củ cải đường, hướng dương, rau quả, chăn nuôi.
- Phân bố: Tập trung chủ yếu ở đồng bằng Đông Âu.
3.Dịch vụ:
- Cơ sở hạ tầng phát triển với đủ loại hình.
- Kinh tế đối ngoại là ngành kinh tế quan trọng là nước xuất siêu.
- Các trung tâm dịch vụ lớn nhất Mát-xcơ-va, Xanh Pê-téc-pua.

Hoạt động 3: Tìm hiểu các vùng kinh tế quan trọng và mối quan hệ Nga - Việt trong bối cảnh quốc tế mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào bảng một số vùng kinh tế quan trọng của LB Nga trong SGK để xác định phạm vi các vùng trên bản đồ và nêu đặc điểm nổi bật về kinh tế của từng vùng
Bước 2: GV cho HS kể ra một số lĩnh vực hợp tác giữa LB Nga với Việt Nam hiện nay trên tất cả các lĩnh vực. III. MỘT SỐ VÙNG KINH TẾ QUAN TRỌNG
- Vùng Trung Ương
- Vùng Trung tâm đất đen
- Vùng Uran
- Vùng Viễn Đông
IV. MỐI QUAN HỆ NGA - VIỆT TRONG BỐI CẢNH QUỐC TẾ MỚI
Quan hệ tuyền thống ngày càng mở rộng, hợp tác toàn diện, Việt Nam là đối tác chiến lược của LB Nga.
4. Củng cố:
- Hãy trình bày những thành tựu của nền kinh tế LB Nga sau năm 2000?
- Các trung tâm công nghiệp chính của LB Nga phân bố ở đâu?
- Giải thích vì sao sự phân bố công nghiệp của LB Nga có sự khác biệt lớngiữa phần phía Đông và vùng phía Tây?
5.Dặn dò và hướng dẫn HS học tập ở nhà:
- Về nhà làm bài tập số 3 SGK.
- Đọc trước bài thực hành LB Nga.
V. BỔ SUNG RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 20

BÀI 8:LIÊN BANG NGA(TT)
Tiết 3 - THỰC HÀNH:TÌM HIỂU SỰ THAY ĐỔI KINH TẾ VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP CỦA LIÊN BANG NGA
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần
1. Kiến thức:
- Biết phân tích bảng số liệu để thấy được sự thay đổi của nền kinh tế LB Nga từ sau năm 2000.
- Dựa vào bản đồ, nhận xét được sự phân bố trong sản xuất nông nghiệp của LB Nga.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ.
- Phân tích bảng số liệu về một số ngành kinh tế của LB Nga.
- Nhận xét trên lược đồ, biểu đồ.
3. Thái độ:
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Nêu vấn đề
- Thảo luận nhóm.
- Sử dụng đồ dùng trực quan.
III. CHUẨN BỊ CỦA GV, HS
1. Chuẩn bị của GV:
- Bảng số liệu 8.5 ở SGK.
- Bản đồ kinh tế LB Nga.
- Hình 8.10 ở SGK.
2. Chuẩn bị của HS:
- Đọc trước bài.
- Chuẩn bị các lược đồ và bảng số liệu có trong bài học
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định: kiểm tra sỉ số và nề nếp lớp học
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu các thành tựu về công nghiệp, nông nghiệp của LB Nga?
3. Bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự thay đổi kinh tế của LB Nga (Cả lớp)
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Buớc 1: Gọi HS đọc bài thực hành. Xác định mục đích yêu cầu bài thực hành
Bước 2: GV hướng dẫn HS cả lớp làm việc cá nhân, dựa vào bảng 8.5 SGK xác định loại biểu đồ cần vẽ:
- Vẽ biểu đồ hình cột hoặc đường biểu diễn.
- Cho 2 HS lên bảng vẽ biểu đồ.
Bước 3: Sau khi vẽ xong cho HS nhận xét. Sau đó GV nhận xét cách vẽ và bổ sung những sai sót và nhận xét sự thay đổi GDP của LB Nga qua các năm. 1.Tìm hiểu sự thay đổi kinh tế của LB Nga
* Vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi GDP của LB Nga qua các năm:
+ Vẽ biểu đồ đường.
+ Vẽ đúng, đẹp, có ghi chú và chú thích đầy đủ
* Nhận xét sự thay đổi GDPcủa Nga qua các năm:
Nhìn chung GDP của LB Nga giai đoạn 1990 đến 2004 có sự thay đổi rất lớn:
+ Từ năm 1990 đến 2000 giảm mạnh (số liệu)
+ Từ sau năm 2000 GDP của LB Nga tăng nhanh (số liệu)

Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phân bố nông nghiệp LB Nga (Nhóm)
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm:
- Nhóm 1, 2: Dựa vào hình 8.10 và bản đồ kinh tế chung của LB Nga, tìm hiểu sự phân bố các loại cây trồng.
- Nhóm 3, 4: Dựa vào hình 8.10 và bản đồ kinh tế chung của LB Nga, tìm hiểu sự phân bố các loại vật nuôi.
Các nhóm làm việc trong 5-7 phút hoàn thành bảng sau:
Ngành nông nghiệp Phân bố Nguyên nhân
1.Trồng trọt Lúa mì
Củ cải đường
Rừng
2.Chăn nuôi Bò
Lợn
Cừu
Thú lông quý
Bước 2: Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.
Bước 3: GV nhận xét và chuẩn kiến thức. 2.Tìm hiểu sự phân bố nông nghiệp LB Nga
Ngành nông nghiệp Phân bố Nguyên nhân
1.Trồng trọt Lúa mì Đ.bằng Đông Âu và đ.bằng Tây Xibia. Đất đen màu mỡ, khí hậu ấm áp.
Củ cải đường Tây nam đ.bằng Đông Âu. Đất đen và khí hậu lạnh khô.
Rừng Vùng phía Đông và ven phía Bắc. Khí hậu lạnh, đất pôtdôn.
2.Chăn nuôi Bò Đ.bằng Đông Âu và dọc phía Nam. Có nhiều đồng cỏ và khí hậu ấm.
Lợn Đ.bằng Đông Âu Có nhiều thức ăn từ NN.
Cừu Phía Nam Có khí hậu khô.
Thú lông quý Phía Bắc Có khí hậu lạnh.

4.Củng cố:
- HS tự đánh giá kết quả làm việc.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của HS.
5.Dặn dò và hướng dẫn HS học tập ở nhà:
Về nhà hoàn thiện bài thực hành, đọc bài Nhật Bản tiết 1 và trả lời các câu hỏi:
1. Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên của Nhật Bản có những thuận lợi và khó khăn gì để phát triển kinh tế?
2. Trình bày những đặc điểm nổi bật về dân cư và xã hội của Nhật Bản?
V. BỔ SUNG RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 21
Lớp
Ngày dạy

Bài 9: NHẬT BẢN
Tiết 1- TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần
*Chuẩn:
1. Kiến thức:
- Biết vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ Nhật Bản.
- Trình bày đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và phân tích được những thuận lợi và khó khăn của chúng đối với sự phát triển kinh tế.
- Phân tích được các đặc điểm dân cư và ảnh hưởng của chúng tới sự phát triển kinh tế.
- Trình bày và giải thích được tình hình kinh tế Nhật Bản từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay.
2. Kĩ năng :
- Sử dụng bản đồ (lược đồ) để nhận biết và trình bày một số đặc điểm tự nhiên.
- Nhận xét các số liệu, tư liệu.
3. Thái độ: Có ý thức học tập người Nhật trong lao động, học tập, thích ứng với tự nhiên, sáng tạo để phát triển phù hợp với hoàn cảnh.
*Nâng cao: Biết được vì sao Nhật Bản có điều kiện tự nhiên không thuận lợi nhưng có nền kinh tế phát triển rất mạnh mẽ.
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Đàm thoại gợi mở.
- Nêu vấn đề
- Sử dụng phương tiện trực quan.
III. CHUẨN BỊ CỦA GV, HS:
1. Chuẩn bị của GV:
- Bản đồ địa lí tự nhiên Châu Á, bản đồ tự nhiên Nhật Bản
- Lược đồ tự nhiên SGK
2. Chuẩn bị của HS:
- Đọc trước bài học.
- Xem trước các bảng số liệu 9.1, 9.2, 9.3 ở SGK.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định: kiểm tra sỉ số và nề nếp lớp học
Lớp 11 11
Sỉ số
Nề nếp
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra vở thực hành của một số HS.
3. Bài mới :
a. Đặt vấn đề: Sau chiến tranh thế giới lần thứ hai, Nhật là một nước bại trận, phải xây dựng mọi thứ từ trên điêu tàn đổ nát, trên một đất nước quần đảo, nghèo tài nguyên khoáng sản, lại thường xuyên đối mặt với thiên tai. Thế nhưng chỉ hơn một thậo niên sau, Nhật Bản đã trơt thành một cường quốc kinh tế. Điều kì diệu có được từ đâu chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài mới hôm nay.
b. Triển khai bài:
Hoạt động 1: Tìm hiểu những đặc điểm vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên của Nhật Bản (Cả lớp)
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Bước 1: GV giới thiệu những số liệu khái quát về đất nước Nhật Bản, sau đó hướng dẫn cho HS quan sát bản đồ tự nhiên Châu Á, bản đồ tự nhiên Nhật Bản, kết hợp lược đồ tự nhiên SGK để nhận xét:
- Đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí và lãnh thổ Nhật Bản?
- Vị trí đó có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế Nhật?
Bước 2: HS quan sát bản đồ để xác định và trình bày. GV chuẩn kiến thức.
Bước 3: GV yêu cầu HS dựa vào bản đồ tự nhiên Nhật Bản và nội dung SGK, hãy nhận xét:
- Đặc điểm chủ yếu của địa hình, sông ngòi, bờ biển và các dòng biển ở các vùng biển quanh Nhật Bản? Phân tích những tác động của chúng đối với sự phát triển kinh tế?
- Nhật Bản chịu ảnh hưởng của những loại gió mùa nào?
- Thiên nhiên của Nhật có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế?
Bước 4: HS trao đổi, trình bày, các HS khác bổ sung.
Bước 5: GV nhận xét và kết luận chung.
Thiên nhiên Nhật đa dạng nhưng đầy thử thách tài nguyên nghèo nàn, thiên tai thường xuyên xẩy ra: Động đất, núi lửa, bảo sóng thần => gây ra khó khăn không nhỏ đối với sự phát triển kinh tế của Nhật. Mỗi năm có khoảng trên 1000 trận động đất lớn nhỏ.
Bước 6: Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường:
Nhật Bản là một quốc gia nghèo tài nguyên thiên nhiên, thường hay xãy ra thiên tai, vì vậy việc khai thác TNTN ở NB cần phải chú ý đến những vấn đề gì? Tại sao? * Diện tích: 378 nghìn km2
* Dân số: 127,7 triệu người (2005)
* Thủ đô: Tô-ki-ô
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ:
- Là một quần đảo nằm ở Đông Bắc châu Á.
- Gồm có 4 đảo lớn: Hô-cai-đô, Hôn-su, Xi-cô-cư, Kiu-xiu và trên 1000 đảo nhỏ.
=> Dễ dàng mở rộng giao lưu với các nước trong khu vực bằng đường biển, phát triển kinh tế biển.
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN:
*Địa hình:
+ Chủ yếu là đồi núi (chiếm 80% S lãnh thổ), có nhiều núi lửa.
+ Đồng bằng nhỏ hẹp nằm ven biển đất đai màu mỡ => phát triển nông nghiệp.
*Sông ngòi: Ngắn, nhỏ và dốc =>Tiềm năng thủy điện lớn.
* Bờ biển: Khúc khuỷu nhiều vũng vịnh => Xây dựng hải cảng.
*Khí hậu:
+ Nằm trong khu vực gió mùa, mưa nhiều.
+ Khí hậu thay đổi từ Bắc xuống Nam: Ôn đới, cận nhiệt đới.
*Khoáng sản: Nghèo khoáng sản, ngoài than và đồng các khoáng sản khác không đáng kể.
*Khó khăn: Thiên tai (động đất, núi lửa, bảo…); Thiếu tài nguyên khoáng sản.

Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm dân cư của Nhật Bản (Cả lớp)
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Bước 1: GV hướng dẫn HS phân tích bảng số liệu 9.1 rút ra nhận xét về quy mô, cơ cấu dân số Nhật Bản.
Bước 2: HS nhận xét, GV chuẩn kiến thức và nêu câu hỏi:
Dân cư Nhật Bản có đặc điểm gì? Những đặc điểm đó có thuận lợi và khó khăn gì đối với việc phát triển kinh tế?
Bước 3: HS trả lời, các HS khác bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét và chuẩn kiến thức và GV kể câu chuyện về tính cần cù, ham học hỏi, thích ứng với KHKT mới của người dân Nhật Bản. III. DÂN CƯ:
- Là nước đông dân đứng thứ 8 trên thế giới.
- Tốc độ gia tăng dân số thấp và giảm dần (Năm 2005 đạt 0,1%)
- Tỷ lệ người già trong dân cư ngày càng lớn.
- Lao động cần cù, tính kỉ luật và tinh thần trách nhiệm cao, coi trọng giáo dục.
*Kết luận: Có đội ngũ lao động lành nghề, trình độ cao góp phần thúc đẩy kinh tế phát triển mạnh tăng khả năng cạnh tranh trên thế giới. Tuy nhiên gây khó khăn cho đất nước thiếu lực lượng trẻ trong tương lai.

Hoạt động 3: Tìm hiểu tình hình phát triển kinh tế của Nhật Bản (Cá nhân)
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Bước 1: GV nêu một số dẫn chứng nền kinh tế Nhật bị thiệt hại nặng nề sau chiến tranh. Sau đó GV yêu cầu HS:
- Dựa vào bảng 9.2 nhận xét tốc độ tăng trưởng kinh tế Nhật thời kì 1950 – 1973?
- Giải thích nguyên nhân?
Bước 2: HS nhận xét và giải thích nguyên nhân về tốc độ tăng trưởng kinh tế của Nhật Bản.
Bước 3: GV kết luận và chuẩn kiến thức. Sau đó GV yêu cầu yêu cầu HS dựa vào bảng 9.3 nhận xét tốc độ tăng trưởng kinh tế Nhật thời kì 1990 – 2005?
Bước 4: HS nhận xét các HS khác bổ sung.
Bước 5: GV nhận xét và chuẩn kiến thức.

IV. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ
1.Giai đoạn sau chiến tranh thế giới thứ hai: Nền kinh tế bị suy sụp nghiêm trọng.
2. Giai đoạn từ 1950 - 1973:
- Nền kinh tế nhanh chóng được khôi phục và phát triển nhảy vọt (1955 - 1973)
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao (>10%)
*Nguyên nhân:
- Chú trọng đầu tư hiện đại hoá công nghiệp, tăng vốn, áp dụng kĩ thuật mới.
- Tập trung cao độ vào các ngành then chốt, có trọng điểm theo từng giai đoạn.
- Duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng.
3. Giai đoạn từ 1973 -2005:
- Tốc độ phát triển kinh tế giảm xuống và không ổn định.
- Nguyên nhân: Do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng năng lượng và tài chính thế giới.
- Năm 2005 quy mô nền kinh tế của Nhật Bản lớn thứ hai thế giới (sau Hoa Kì).
4. Củng cố:
- Nhật Bản một đất nước đầy thiên tai và thử thách với bản lĩnh của mình Nhật vẫn được coi là siêu cường kinh tế trên thế giới.
- Tại sao từ sau năm 1973 nền kinh tế Nhật lại luôn phát triển không ổn định.
5. Dặn dò và hướng dẫn HS học tập ở nhà:
- Trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK.
- Đọc trước bài Nhật Bản tiết 2, trả lời các câu hỏi sau:
1. chứng minh Nhật Bản có nền CN phát triển cao?
2. Nhận xét về tình hình phát triển ngành dịch vụ và nông nghiệp của Nhật Bản?
V. BỔ SUNG RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 22
Lớp 11 11 11 11 11 11
Ngày dạy

Bài 9: NHẬT BẢN (TT)
Tiết 2- CÁC NGÀNH KINH TẾ VÀ CÁC VÙNG KINH TẾ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần
*Chuẩn:
1. Kiến thức:
- Trình bày và giải thích được sự phát triển và phân bố của những ngành kinh tế chủ chốt của Nhật Bản.
- Trình bày và giải thích được sự phân bố một số ngành sản xuất tại vùng kinh tế phát triển ở đảo Hôn-su và đảo Kiu-xiu.
- Ghi nhớ một số địa danh.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng bản đồ (lược đồ) để nhận xét và trình bày về sự phân bố của một số ngành kinh tế.
- Phân tích bảng số liệu, biểu đồ, nêu các nhận xét.
3. Thái độ: Nhận thức được con đường phát triển kinh tế thích hợp của Nhật Bản, từ đó liên hệ để thấy được sự đổi mới, phát triển kinh tế hợp lí ở nước ta hiện nay.
*Nâng cao: Vẽ biểu đồ đườn thể hiện tốc độ tăng trưởng kinh tế của Nhật Bản qua các giai đoạn và nhận xét.
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Đàm thoại gợi mở
- Nêu vấn đề.
- Thảo luận.
- Sử dụng phương tiện trực quan.
III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của GV:
- Bản đồ kinh tế chung Nhật bản.
- Một số tranh ảnh một số sản phẩm công nghiệp và nông nghiệp của Nhật Bản.
2. Chuẩn bị của HS:
- Đọc trước bài.
- Bảng 9.4, hình 9.5, 9.7 ở SGK.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định: kiểm tra sỉ số và nề nếp lớp học
Lớp 11 11 11 11 11 11
Sỉ số
Nề nếp
2. Kiểm tra bài cũ:
Nhật bản có những thuận lợi và khó khăn gì về mặt tự nhiên để phát triển kinh tế?
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề: Tiết học trước chúng ta đã biết nguyên nhân cơ bản giúp Nhật Bản đạt được những bước tiến kì diệu từ những đống tro tàn đổ nát trong chiến tranh thế giới thứ II. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu những thành quả của nền kinh tế Nhật.
b. Triển khai bài:
Hoạt động 1: Tìm hiểu tình hình phát triển ngành công nghiệp của Nhật Bản (Cả Lớp)
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Bước 1: GV treo bản đồ kinh tế chung Nhật Bản
và yêu cầu HS đọc SGK kết hợp với bản đồ kinh tế chung Nhật Bản hãy trả lời các câu hỏi sau:
- Nhận xét cơ cấu ngành công nghiệp của Nhật?
- Giải thích tại sao Nhật có khả năng phát triển cả những ngành không có lợi thế về tài nguyên?
- Dựa vào bảng 9.4 hãy cho biết những sản phẩm CN nào của Nhật Bản nổi tiếng thế giới hiện nay?
- Dựa vào hình 9.5, hãy nhận xét mức độ tập trung và phân bố CN nghiệp của Nhật Bản? Kể tên các trung tâm CN lớn của Nhật Bản?
Bước 2: HS quan sát bảng số liệu và lược đồ để trình bày, các HS khác bổ sung.
Bước 3: GV nhận xét và chẩn kiến thức.
Bước 4: Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường:
Tại sao ở NB cần chú trọng phát triển những ngành CN hiện đại công nghệ cao và ít tiêu tốn nguyên, nhiên liệu?
. I. CÁC NGÀNH KINH TẾ
1.Công nghiệp:
*Tình hình phát triển:
+ Giá trị sản lượng CN đứng thứ hai thế giới (sau Hoa Kì).
+ CN chiếm 30% GDP, thu hút 30% lao động.
+ Cơ cấu ngành CN đa dạng, có đầy đủ các ngành CN kể cả các ngành không có lợi thế về tài nguyên.
+ Cơ cấu CN có sự thay đổi: Các ngành công nghiệp truyền thống giảm, công nghiệp hiện đại tăng.
+ Nhật Bản đứng hàng đầu thế giới về nhiều ngành CN.
* Phân bố:
+ Mức độ tập trung cao nhiều nhất trên đảo Hôn-su.
+ Các trung tâm công nghiệp tập trung chủ yếu ven biển phía đông..

Hoạt động 2: Tìm hiểu tình hình phát triển ngành dịch vụ của Nhật Bản (Cả Lớp)
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Bước 1: GV cho HS nghiên cứu SGK để nhận xét:
- Tình hình phát triển và vai trò của của thương mại, GTVT, tài chính của Nhật Bản?
- Liên hệ với Việt Nam: Mối quan hệ buôn bán với Nhật Bản?
Bước 2: Một HS trình bày, các HS khác bổ sung.
Bước 3: GV chuẩn xác kiến thức. 2.Dịch vụ:
- Là ngành kinh tế quan trọng, chiếm 68% GDP.
- Trong đó thương mại, tài chính và GTVT có vai trò to lớn.
* Thương mại:
+ Là cường quốc thương mại đứng thứ 4 thế giới.
+ Bạn hàng rộng khắp trên thế giới: Hoa Kì, Trung Quốc, EU, các nước ĐNÁ, Ô-xtrây-li-a...
* Tài chính: Có dự trử tài chính lớn nhất thế giới (837,9 tỉ USD).
* GTVT: Có hệ thống GTVT hiện đại bậc nhất thế giới (Đường biển, hàng không).

Hoạt động 3: Tìm hiểu tình hình phát triển ngành nông nghiệp và các vùng kinh tế chính của Nhật Bản (Cả lớp, Nhóm)
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào SGK và kiến thức đã học để nhận xét đặc điểm phát triển nền nông nghiệp của Nhật Bản và giải thích nguyên nhân?
Bước 2: HS trình bày, GV kết luận và hướng dẫn HS dựa vào hình 9.7 để nhận xét về sự phân bố các sản phẩm nông nghiệp chính của Nhật Bản.
Bước 3: HS nêu nhận xét, các HS khác bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét và chuẩn kiến thức.
Bước 5: GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm:
+ Nhóm 1:Tìm hiểu vùng kinh tế Hôn-xu
+ Nhóm 2: Tìm hiểu vùng kinh tế Kiu-xiu
+ Nhóm 3: Tìm hiểu vùng kinh tế Xi-cô-cư
+ Nhóm 4: Tìm hiểu vùng kinh tế Hô-cai-đô
Bước 6: GV yêu cầu các nhóm nghiên cứu SGK và điền vào phiếu học tập đặc điểm nổi bật về tự nhiên, kinh tế- xã hội và các trung tâm CN chính của từng vùng kinh tế.
Bước 7: Đại diện các nhóm trình bày các nhóm khác bổ sung, GV chuẩn hoá kiến thức. 3.Nông nghiệp:
* Tình hình phát triển:
- Giữ vai trò thứ yếu trong nền kinh tế (Chiếm 1% trong GDP)
- Nề nông nghiệp có trình độ thâm canh cao.
- Nguyên nhân: Do đất nông nghiệp ít, điều kiện TN khó khăn, CN và DV rất phát triển.
* Một số nông sản chính:
- Trồng trọt: Lúa gạo (chiếm 50% diện tích), chè, thuốc lá, dâu tằm, hoa quả.
- Chăn nuôi: bò, lợn, gà.
- Đánh bắt hải sản:Cá thu,cá ngừ,tôm,cua.
- Nuôi trồng hải sản: Tôm, sò huyết,cua, rau câu, trai lấy ngọc...
II. BỐN VÙNG KINH TẾ CHÍNH:
- Hôn-su
- Kiu-xiu
- Xi-cô-cư
- Hô-cai-đô

4.Củng cố:
- Tại sao Nhật Bản coi trọng việc mở cửa với bên ngoài?
- Tại sao thương mại phát triển đã thúc đẩy giao thông phát triển mạnh?
5.Dặn dò và hướng dẫn HS học tập ở nhà:
- Trả lời câu hỏi 1,2 và làm bài tập 3 ở SGK.
- Chuẩn bị tiết 3, bài 9 :Thực hành. Phân tích kinh tế đối ngoại của Nhật Bản.
V. BỔ SUNG RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 23
Lớp 11B1 11B2 11B3 11B4 11B5 11B6
Ngày dạy

Bài 9: NHẬT BẢN (TT)
Tiết 3 - THỰC HÀNH: TÌM HIỂU VỀ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI CỦA NHẬT BẢN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần
1. Kiến thức: Hiểu được đặc điểm của các hoạt động kinh tế đối ngoại Nhật Bản.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ; nhận xét các số liệu, thông qua các kiến thức đã học trong bài Nhật Bản.
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Đàm thoại gợi mở
- Nêu vấn đề.
- Thảo luận nhóm.
III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của GV:
- Giáo án.
- Biểu đồ mẫu vẽ theo số liệu bảng 9.5 SGK
2. Chuẩn bị của HS:
- Đọc trước bài.
- Tổ 1,2 tìm và chọn biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện giá trị xuất nhập khẩu của Nhật Bản qua cấc năm hoặc biểu đồ thể hiện cơ cấu xuất nhập khẩu của Nhật Bản qua các năm.
- Tổ 3,4 đọc và tập nhận xét hoạt động kinh tế đối ngoại của Nhật Bản
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định: Kiểm tra sỉ số và nề nếp lớp.
Lớp 11B1 11B2 11B3 11B4 11B5 11B6
Sỉ số
Nề nếp
2. Kiểm tra bài cũ: Tại sao công nghiệp được coi là ngành tạo nên sức mạnh của nền kinh tế Nhật Bản? Hãy chứng minh?
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề: Nhật Bản đứng thứ mấy thế giới về thương mại? Sau những nước nào? Để hiểu rõ điều đó bài thực hành hôm nay sẽ giúp các em hiểu cụ thể hơn về ngành thương mại của Nhật Bản qua các hoạt động cơ bản là xuất nhập khẩu, đầu tư trực tiếp và viện trợ phát triển chính thức.
b. Triển khai bài:
Hoạt động 1: Vẽ biểu đồ thể hiện giá trị xuất nhập khẩu của Nhật Bản qua các năm (Cả Lớp)
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Bước 1: GV gọi 1 HS đọc bài thực hành và xác định yêu cầu của bài thực hành.
Bước 2: HS thảo luận và chọn vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện giá trị xuất nhập khẩu của Nhật Bản qua các năm.
GV có thể biểu hiện nội dung trên bằng nhiều dạng biểu đồ: Hình tròn, hình cột, cột chồng, miền, hình vuông....Nhưng phù hợp hơn cả là biểu đồ hình cột,biểu đồ miền....
Bước 3: GV gọi 1 HS lên bảng vẽ biểu đồ hình cột cả lớp cùng vẽ biểu đồ hình cột. Sau khi HS đã vẽ xong, yêu cầu cả lớp nhận xét biểu đồ đã vẽ trên bảng.
Bước 4: GV chuẩn hoá biểu đồ. Treo biểu đồ mẫu. 1. Vẽ biểu đồ thể hiện giá trị xuất nhập khẩu của Nhật Bản qua các năm:
- Vẽ biểu đồ hình cột
- Vẽ chính xác,đẹp, có chú thích,ghi tên biểu đồ,
- Trục tung ghi giá trị xuất, nhập khẩu đơn vị: Tỉ USD.
- Trục hoành ghi năm (khoảng thời gian năm)
- HS lên bảng vẽ biểu đồ
- Cả lớp cùng vẽ vào vở thực hành.
- Sau khi HS vẽ xong cả lớp nhận xét.
- GV bổ sung và treo biểu đồ mẫu.


Hoạt động 2: Nhận xét hoạt động kinh tế đối ngoại của Nhật Bản (Cặp đôi)
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Bước 1: GV yêu cầu 2HS ngồi cùng bàn lần lượt đọc các thông tin và bảng số liệu, kết hợp với biểu đồ đã vẽ để trao đổi với nhau nêu các đặc điểm khái quát của hoạt động kinh tế đối ngoại Nhật Bản, điền các thông tin vào phiếu học tập sau:
Hoạt động kinh tế đối ngoại Đặc điểm khái quát Tác động đến sự phát triển
Xuất khẩu
Nhập khẩu
Cán cân xuất nhập khẩu
Các bạn hàng chủ yếu
FDI
ODA
Bước 2: HS ghi các thông tin vào phiếu học tập và trình bày các ý kiến của nhóm mình, các nhóm khác bổ sung.
Bước 3: GV chuẩn hoá kiến thức và nêu thêm một số câu hỏi:
- Em biết gì về quan buôn bán giữa nước ta và Nhật Bản trong những năm gần đây?
- Đầu tư trực tiếp (FDI) của Nhật Bản vào nước ta trong những năm qua?
- Viện trợ phát triển chính thức (ODA) vào nước ta chủ yếu tập trung vào lĩnh vực nào? 2.Nhận xét hoạt động kinh tế đối ngoại của Nhật Bản:
Hoạt động kinh tế đối ngoại Đặc điểm khái quát Tác động đến sự phát triển

Xuất khẩu Sản phẩm công nghiệp chế biến -Thúc đẩy nền kinh tế trong nước
phát triển.
-Nâng cao vị thế của Nhật Bản
trên thị trường thế giới.

Nhập khẩu Sản phẩm nông nghiệp, năng lượng, nguyên liệu
Cán cân xuất nhập khẩu
Xuất siêu
Các bạn hàng chủ yếu Hoa Kì, Trung Quốc, EU, các nước ĐNÁ, NIC.....
FDI Nhất thế giới
ODA Nhất thế giới

4. Củng cố: Trình bày những nét khái quát về tình hình ngoại thương Nhật Bản?
- Vị trí và vai trò của Nhật Bản trên thị trường thế giới như thế nào?
- Học sinh khoanh tròn vào các đáp đúng nhất trong các câu sau:
1.Từ năm 1990 - 2004 cán cân thương mại của Nhật Bản:
a.Tăng liên tục. b.Cân đối. c.Tăng không đều.
2.Chiếm 40% giá trị công nghiệp xuất khẩu là ngành:
a.Công nghiệp điện tử. b.Công nghiệp chế biến.
c.Công nghiệp xây dựng công trình công cộng. d.Công nghiệp dệt.
3.Khoảng 52% tổng giá trị thương mại của Nhật Bản được thực hiện với:
a.Hoa Kì, EU. b.Các nước phát triển.
c.Các nước đang phát triển. d.Các nước và lãnh thổ công nghiệp mới ở châu Á.
4.Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của Nhật Bản hiện nay:
a.Đứng đầu thế giới. b.Đứng thứ 2 thế giới.
c.Đứng sau EU. d.Ngang bằng với Hoa Kì.
5. Dặn dò và hướng dẫn HS học tập ở nhà:
- Hoàn thành bài thực hành.
- Đọc trước bài mới: Bài 10: Trung Quốc, Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và xã hội trả lời các câu hỏi sau:
1. Xác định vị trí địa lí của Trung Quốc trên bản đồ thế giới. Vị trí đó có ảnh hưởng gì tới phát triển kinh tế của TQ?
2. So sánh sự giống và khác nhau về điều kiện tự nhiên giữa miền Đông và miền Tây của TQ?
3. Trình bày những đặc điểm nổi bật về dân cư và xã hội của TQ?
V. BỔ SUNG RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 24
Lớp 11B1 11B2 11B3 11B4 11B5 11B6
Ngày dạy

Bài 10: CỘNG HOÀ NHÂN DÂN TRUNG HOA (TRUNG QUỐC)
Tiết 1- TỰ NHIÊN , DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần
*Chuẩn:
1. Kiến thức:
- Biết và hiểu được đặc điểm quan trọng của tự nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc.
- Những thuận lợi và khó khăn do các đặc điểm đó gây ra đối với sự phát triển đất nước Trung Quốc.
2. Kĩ năng: Sử dụng bản đồ (lược đồ), biểu đồ, tư liệu trong bài, liên hệ kiến thức đã học để phân tích đặc điểm tự nhiên, dân cư Trung Quốc.
3. Thái độ: Có thái độ xây dựng mối quan hệ Việt - Trung.
*Nâng cao: So sánh và giải thích được điều kiện tự nhiên gữa hai miền Đông và Tây của Trung Quốc.
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Đàm thoại gợi mở
- Sử dụng phương tiện trực quan.
- Thảo luận nhóm.
III. CHUẨN BỊ CỦA GV, HS:
1. Chuẩn bị của GV:
- Giáo án.
- Bản đồ địa lí tự nhiên châu Á (hoặc bản đồ các nước châu Á).
- Bản đồ tự nhiên Trung Quốc.
2. Chuẩn bị của HS:
- Đọc trước bài xem trước các hình 10.1, 10.3, 10.4 ở SGK.
- Tìm một số tranh ảnh về cảnh quan tự nhiên tiêu biểu của Trung Quốc.
- Tìm một số ảnh về con người và đô thị Trung Quốc.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định:
Lớp 11B1 11B2 11B3 11B4 11B5 11B6
Sỉ số
Nề nếp
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở thực hành.
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề: Trung Quốc là nước láng giềng ở phía Bắc nước ta, có dân số đông nhất thế giới, với nhiều tiềm năng để phát triển kinh tế. Trong nhiều năm, Trung Quốc là một quốc gia chậm phát triển, gần đây Trung Quốc đạt được những thành tựu kinh tế to lớn, chiếm vị trí đáng kể trong nền kinh tế thế giới. Để hiểu rõ phần nào về đất nước Trung Quốc. Bài học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu tiết 1 Trung Quốc.
b.Triển khai bài:
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm về vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của Trung Quốc (cả lớp)
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Bước 1: GV giới thiệu khái quát về đất nước Trung Quốc, sau đó yêu cầu HS nghiên cứu SGK và quan sát bản đồ các nước trên Thế giới để trả lời các câu hỏi sau:
- Hãy xác định vị trí địa lý và lãnh thổ của Trung Quốc:
+ Nằm ở khu vực nào của châu Á?
+ Hệ tọa độ địa lí?
+ Giáp với những quốc gia và vùng biển nào?
- Nhận xét vị trí địa lý có ảnh hưởng như thế nào đến tự nhiên và phát triển kinh tế của Trung Quốc?
Bước 2: HS dựa vào bản đồ trình bày.
Bước 3: GV nhận xét và chuẩn kiến thức. * Diện tích: 9572,8 nghìn km2
* Dân số: 1303,7 triệu người (2005)
* Thủ đô: Bắc Kinh
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ LÃNH THỔ:
- Diện tích lớn đứng thứ 3 thế giới.
- Nằm vĩ độ từ khoảng 200B - 530B, 730Đ - 1350Đ
- Nằm phía Đông của châu Á, tiếp giáp với 14 nước trên lục địa.
- Phía Đông tiếp giáp với Thái Bình Dương.
* Ý nghĩa:
+ Cảnh quan thiên nhiên đa dạng.
+ Dễ dàng mở rộng quan hệ với các nước trong khu vực và trên thế giới bằng đường bộ và đường biển.
+ Khó khăn: Quản lý đất nước, thiên tai...

Hoạt động 2: Tìm hiểu điều kiện tự nhiên của Trung Quốc (Cả lớp, nhóm)
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Bước 1: GV yêu câu HS trả lời câu hỏi: Vị trí địa lí, quy mô lãnh thổ có ảnh hưởng như thế nào tới địa hình và khí hậu của TQ?
Sau đó, GV hướng dẫn HS cách xác định kinh tuyến 1050Đ, yêu cầu HS dùng bút chì kẻ đường kinh tuyến 1050Đ vào lược đồ hình 10.1 trong SGK.
Bước 2: GV chia lớp thành 4 nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm tìm hiểu các đặc điểm tự nhiên và những thuận lợi, khó khăn ở các miền tự nhiên:
- Nhóm 1: So sánh đặc điểm địa hình giữa miền Đông và miền Tây.
- Nhóm 2: So sánh đặc điểm khí hậu giữa miền Đông và miền Tây.
- Nhóm 3: So sánh đặc điểm sông ngòi giữa miền Đông và miền Tây.
- Nhóm 4: So sánh đặc điểm TNTN giữa miền Đông và miền Tây.
Bước 3: Các nhóm thảo luận điền thông tin vào bảng, sau đó đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm bổ sung. Bước 4: GV nhận xét, phân tích thêm những thuận lợi, khó khăn và kết luận.
*Tích hợp gd bảo vệ môi trường:
Để khai thác có hiệu quả nguồn TNTN của các vùng lãnh thổ TQ cần phải có những biện pháp như thế nào? II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN:
- Thiên nhiên đa dạng có sự phân hoá giữa miền Tây và miền Đông Trung Quốc:
ĐKTN Miền Đông Miền Tây
Địa hình Vùng núi thấp và các đồng bằng màu mỡ: Đồng bằng Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam.
->Thuận lợi cho PT nhiều ngành kinh tế và cư trú. Gồm nhiều dãy núi cao , các cao nguyên đồ sồ và các bồn địa.
->Khó khăn cho giao thông, khai thác tài nguyên, cư trú.
Khí hậu +Phía bắc khí hậu ôn đới gió mùa.
+ Phía nam khí hậu cận nhiệt đới gió mùa.
->Phát triển nông nghiệp đa dạng. Khí hậu lục địa khắc nghiệt, mưa ít
->Khó khăn cho sx và sinh hoạt
Sông ngòi Nhiều sông lớn: sông Trường Giang, Hoàng Hà, Tây Giang.
->Thuận lợi cho GTVT, nguồn nước cho sx… Là nơi bắt nguồn của nhiều hệ thống sông lớn.
->Có giá trị thuỷ điện lớn.
TNTN Khí đốt, dầu mỏ, than, sắt.
->Thuận lợi phát triển công nghiệp. Nhiều loại như: Than, sắt, dầu mỏ, thiếc, đồng...


Hoạt động 3: Tìm hiểu những đặc điểm về dân cư và xã hội của Trung Quốc (Cả lớp)
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Bước 1: GV hướng dẫn HS nghiên cứu SGK và hình 10.3,10.4 để trả lời các câu hỏi:
- Trình bày những đặc điểm nổi bật về dân cư Trung Quốc. Những thuận lợi, khó khăn và biện pháp khắc phục?
- Nhận xét sự thay đổi về quy mô dân số, số dân thành thị và nông thôn của Trung Quốc?
- Nhận xét và giải thích sự phân bố dân cư Trung Quốc?
Bước 2: Một HS trình bày, các HS khác nhận xét và bổ sung.
Bước 3: GV nhận xét và kết luận.
Bước 4: GV yêu cầu HS đọc mục III.2 SGK Kết hợp với những hiểu biết của mình hãy chứng minh Trung Quốc có nền văn minh lâu đời và nền giáo dục phát triển?
Bước 5: HS nêu nhận xét, bổ sung và kết luận.
GV phân tích Trung Quốc rất chú ý đào tạo cán bộ quản lý và kĩ thuật.Nhà nước đề ra nhiều biện pháp nhằm phát huy tài năng của đất nước, coi trọng chất xám và khuyến khích Hoa kiều về xây dựng đất nước. III. DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI:
1. Dân cư:
*Đặc điểm dân cư:
- Có dân số đông nhất thế giới (chiếm 1/5 dân ssố thế giới).
- Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm (năm 2005 còn 0,6%) nhưng số người tăng hàng năm vẫn nhiều.
- Có thành phần dân tộc đa dạng (trên 50 dân tộc khác nhau, chủ yếu là người Hán).
- Tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh (năm 2005 chiếm 37%)
*Phân bố dân cư:
- Dân cư phân bố không đồng đều:
+ Dân cư tập trung đông ở miền Đông, miền Tây thưa thớt.
+ 63% dân số sống ở nông thôn, dân thành thị chiếm 37%.
=>Miền Đông: Thiếu việc làm, thiếu nhà ở, môi trường bị ô nhiễm. Miền Tây thiếu lao động trầm trọng.
* Thuận lợi: Nguồn lao động dồi dào, giá công nhân rẽ, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
* Khó khăn: Gánh nặng cho kinh tế, thất nghiệp, chất lượng cuộc sống chưa cao, ô nhiễm môi trường.
* Giải pháp: Vận động nhân dân thực hiện chính sách dân số KHHGĐ, xuất khẩu lao động.
2. Xã hội:
- Một quốc gia có nền văn minh lâu đời:
+ Có nhiều công trình kiến trúc nổi tiếng: Cung điện, lâu đài, đền chùa.
+ Nhiều phát minh quý giá: Lụa tơ tằm, chữ viết, giấy, la bàn...
=> Thuận lợi để phát triển kinh tế - xã hội (đặc biệt là du lịch)
- Hiện nay TQ rất chú trọng phát triển giáo dục: Tỉ lệ người biết chữ từ 15 tuổi trở lên gần 90% (2005), đội ngũ có chất lượng cao.
4. Củng cố:
- Dựa vào hình 10.1, nêu đặc điểm địa hình của miền Đông và miền Tây Trung Quốc.- - Phân tích những thuận lợi và khó khăn về mặt tự nhiên của miền Đông và miền Tâyđối với sự phát triển nông nghiệp, công nghiệp Trung Quốc.
- Dựa vào hình 10.1 và 10.4, nhận xét và giải thích đặc điểm phân bố dân cư của Trung Quốc.
- Chính sách dân số đã tác động đến dân số Trung Quốc như thế nào?
5. Dặn dò và hướng dẫn HS học tập ở nhà:
- Trả lời các câu hỏi SGK trang 90.
- Đọc trước tiết 2: Kinh tế trả lời câu hỏi:
1. Nhận xét tình hình phát triển các ngành kinh tế công nghiệp, nông nghiệp của Trung Quốc?
2. Em biết gì về quan hệ Trung Quốc - Việt Nam trong những năm gần đây?
V. BỔ SUNG RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 25
Lớp 11B1 11B2 11B3 11B4 11B5 11B6
Ngày dạy

Bài 10: CỘNG HOÀ NHÂN DÂN TRUNG HOA (TRUNG QUỐC) (TT)
Tiết 2 - KINH TẾ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần
*Chuẩn:
1. Kiến thức:
Biết và giải thích kết quả phát triển kinh tế, sự phân bố một số ngành kinh tế của Trung Quốc trong thời gian tiến hành công nghiệp hoá đất nước.
2. Kĩ năng:
Nhận xét phân tích bảng số liệu, lược đồ (bản đồ) để có những hiểu biết nêu trên.
3. Thái độ:
Tôn trọng và có ý thức tham gia xây dựng mối quan hệ bình đẳng, hai bên cùng có lợi giữa Việt Nam và Trung Quốc.
*Nâng cao: Hiểu được lí do và quá trình hiện đại hóa đất nước của Trung Quốc. Nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Trung Quốc.
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Đàm thoại gợi mở
- Nêu vấn đề.
- Thảo luận nhóm.
- Sử dụng phương tiện trực quan.
III. CHUẨN BỊ CỦA GV, HS:
1. Chuẩn bị của GV:
- Giáo án.
- Bản đồ kinh tế chung Trung Quốc.
2. Chuẩn bị của HS:
- Đọc trước bài.
- Tìm hiểu một số hình ảnh về hoạt động kinh tế Trung Quốc.
- Các bảng số liệu và lược đồ có trong bài học.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định: Kiểm tra sỉ số và nề nếp lớp học.
Lớp 11B1 11B2 11B3 11B4 11B5 11B6
Sỉ số
Nề nếp
2. Kiểm tra bài cũ: Phân tích những thuận lợi và khó khăn về tự nhiên Trung Quốc giữa hai miền Đông Tây đối với việc phát triển kinh tế?
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề: Nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa được thành lập năm1-10- 1949. Sau 30 năm xây dựng và phát triển kinh tế nền kinh tế Trung Quốc vẫn chưa đạt được kết quả như mong muốn. Từ năm 1978 Trung Quốc đã có những quốc sách quan trọng, tiến hành hiện đại nền kinh tế, mở cửa giao lưu với bên ngoài.Vậy nhưng chính sách đó đã tác động như thế nào đến nền kinh tế Trung Quốc chúng ta sẽ nghiên cứu trong bài mới hôm nay.
b. Triển khai bài:
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái quát chung về nền kinh tế của Trung Quốc (Cả lớp)
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Bước 1: GV cho HS nghiên cứu SGK nhận xét tình hình phát triển kinh tế Trung Quốc sau năm 1978 cho đến nay? (Tốc độ tăng trưởng kinh tế, tổng GDP, thu nhập, mức sống…)
Bước 2: HS trình bày, GV nhận xét và nêu thêm câu hỏi: Tại sao nền kinh tế TQ đạt được bước phát triển nhanh như vậy?
Bước 3: HS trả lời, GV chuẩn xác kiến thức và giải thích thêm. I. KHÁI QUÁT CHUNG:
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất thế giới (TB 8%/năm).
- Tổng GDP cao (Đứng thứ 4 thế giới năm 2007).
- Thu nhập bình quân theo đầu người tăng (Từ 276 USD năm 1985 lên 2025 USD năm 2009)
- Đời sống của nhân dân được cải thiện.


Hoạt động 2: Tìm hiểu tình hình phát triển và phân bố của ngành công nghiệp, nông nghiệp của Trung Quốc trong thời kì hiện đại hoá. (Nhóm)
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm:
- Nhóm 1: Tìm hiểu các điều kiện để sản xuất công nghiệp của Trung Quốc.
- Nhóm 2: Tìm hiểu các thành tựu và phân bố trong sản xuất công nghiệp của Trung Quốc.
- Nhóm 3: Tìm hiểu các điều kiện để sản xuất nông nghiệp của Trung Quốc.
- Nhóm 4: Tìm hiểu các thành tựu trong sản xuất nông nghiệp của Trung Quốc.
Bước 2: Các nhóm thảo luận, đại diện nhóm trình bày các nhóm khác bổ sung.
Bước 3: GV nhận xét, chuẩn hoá kiến thức và cho HS trả lời thêm một số câu hỏi:
- Phân tích những điều kiện tự nhiên và kt-xh tác động đến sự phân bố công nghiệp ở TQ?
- Tại sao có sự phân bố khác biệt về các nông sản giữa miền Đông và miền Tây của TQ?
Bước 4: Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường:
Tại sao hiện đại hoá CN, NN ở TQ cần phải đảm bảo phát triển bền vững, đảm bảo tốc độ tăng trưởng cao và bảo vệ môi trường? II. CÁC NGÀNH KINH TẾ
1. Công nghiệp:
a.Điều kiện phát triển:
- Có tài nguyên khoáng sản giàu có, lao động đông, thị trường tiêu thụ lớn.
- Thay đổi cơ chế quản lí.
- Thực hiện chính sách mở cửa, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
- Hiện đại hoá trang thiết bị sản xuất công nghiệp, ứng dụng KHCN mới.
b.Thành tựu của sản xuất công nghiệp:
- Cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng: Luyện kim, chế tạo máy, điện tử, vũ trụ, hoá dầu, sản xuất ô tô
- Có nhiều ngành công nghiệp đứng đầu thế giới: Than, xi măng, thép, phân bón, sản xuất điện.
- Phân bố: Các trung tâm công nghiệp chủ yếu tập trung ở ven biển miền Đông.
2.Nông nghiệp:
a.Điều kiện phát triển:
- Có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp.
- Có nhiều biện pháp khuyến khích sản xuất nông nghiệp:
+ Giao quyền sử dụng đất và khoán sản phẩm cho nông dân.
+ Xây dựng cơ sở hạ tầng ở nông nghiệp (Giao thông, thủy lợi, cơ sở chế biến…)
+ Áp dụng tiến bộ KHKT vào sản xuất nông nghiệp.
+ Miễn thuế nông nghiệp vho nông dân.
b.Thành tựu của sản xuất nông nghiệp:
- Tạo ra nhiều nông sản có năng suất cao.
- Có nhiều nông sản đứng đầu thế giới: Lương thực, bông, thịt lợn.
- Trong nông nghiệp: Trồng trọt đóng vai trò chủ đạo.
- Phân bố: Tập trung các đồng bằng phía Đông.

Hoạt động 3: Tìm hiểu mối quan hệ Trung Quốc - Việt Nam (Cả lớp)
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Bước 1: GV yêu cầu HS hãy nêu một số biểu hiện về mối quan hệ giữa Trung Quốc và Việt Nam trong thời gian qua mà em biết?
Bước 2: HS trình bày, GV kết luận và phân tích thêm về những lĩnh vực hợp tác kinh tế, văn hoá, an ninh quốc phòng giữa nước ta với TQ trong những năm gần đây và một số vấn đề quốc tế hai bên cùng quan tâm. III. MỐI QUAN HỆ TRUNG QUỐC - VIỆT NAM:
- Mối quan hệ truyền thống lâu đời.
- Quan hệ trên nhiều lĩnh vực theo phương châm 16 chữ vàng:"Láng giềng hữu nghị, hợp tác toàn diện, ổn định lâu dài, hướng tới tương lai"
- Kim ngạch thương mại hai chiều tăng nhanh.
4.Củng cố:
1.Dùng gạch nối các ý ở hai cột sao cho phù hợp: Các giai đoạn phát triển CN của TQ:
a.Giai đoạn đầu Phát triển các ngành CN: điện tử, hoá dầu, chế tạo máy
b.Giai đoạn giữa Phát triển các ngành công nghiệp nhẹ.
c.Giai đoạn từ 1994-> nay Phát triển các ngành công nặng truyền thống
2.Dựa vào số liệu trong bài hãy chứng minh kết quả hiện đại hoá công nghiêp, nông nghiệp của TQ. Phân tích những nguyên nhân đưa đến kết quả đó?
3.Vì sao sản xuất nông nghiệp của TQ chủ yếu tập trung ở miền Đông?
5.Dặn dò và hướng dẫn HS học tập ở nhà:
- Bài tập: Dựa vào bảng số liệu 10.1 hãy vẽ và nhận xét biểu đồ thể hiện sản lượng một số sản phẩm công nghiệp của Trung Quốc qua các năm.
- Trả lời các câu hỏi 1,2,3 SGK và tìm hiểu trước nội dung bài thực hành: Tìm hiểu sự thay đổi của nền kinh tế trung Quốc.
V. BỔ SUNG RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 26
Lớp 11B1 11B2 11B3 11B4 11B5 11B6
Ngày dạy

Bài 10: CỘNG HOÀ NHÂN DÂN TRUNG HOA
Tiết 3 - THỰC HÀNH: TÌM HIỂU SỰ THAY ĐỔI CỦA NỀN KINH TẾ
TRUNG QUỐC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần
1. Kiến thức:
Chứng minh được sự thay đổi của nền kinh tế Trung Quốc qua tăng trưởng của GDP, sản phẩm nông nghiệp và của ngoại thương.
2. Kĩ năng:
- Phân tích, so sánh tư liệu, số liệu, lược đồ để có được kiến thức trên.
- Vẽ biểu đồ cơ cấu xuất, nhập khẩu.
3. Thái độ:
II. PHƯƠNG PHÁP:
Đàm thoại gợi mở, Giảng giải, Sử dụng phương tiện trực quan.
III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của GV:
- Giáo án.
- Vẽ biểu đồ theo số liệu SGK
2. Chuẩn bị của HS:
- Đọc trước bài.
- Tìm hiếu trước nội dung bài thực hành và các bảng số liệu 10.2, 10.3, 10.4 ở SGK.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định: Kiểm tra sỉ số và nề nếp lớp học.
Lớp 11B1 11B2 11B3 11B4 11B5 11B6
Sỉ số
Nề nếp
2. Kiểm tra bài cũ: Hãy phân tích những thành tựu đạt của ngành công nghiệp và nông nghiệp của Trung Quốc?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự thay đổi trong giá trị GDP của Trung Quốc (Cá nhân, cặp)
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Bước 1: GV gọi 1HS đọc nội dung của bài thực hành và nêu yêu cầu của bài thực hành.
Bước 2: GV yêu cầu HS dựa vào bảng 10.2 để tính tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với thế giới và nhận xét.
GV hướng dẫn:
- Tính tỉ trọng GDP theo CT:
%GDP(TQ) = GDP(TQ)/GDP(TG)*100
- Nhận xét giá trị GDP, tỉ trọng GDP tăng như thế nào qua các năm trên (Có số liệu minh họa)
Bước 3: Đại diện HS lên bảng trình bày, các HS khác nhận xét. GV kết luận.
1.Thay đổi trong giá trị GDP:
- Tính tỉ trọng GDP của Trung Quốc:
Năm 1985 1995 2004
Tỉ trọng GDP(%) 1,93 2,37 4,03
- Nhận xét:
+ GDP của Trung Quốc tăng nhanh, sau 19 năm tăng gần 7 lần.
+ Tỉ trọng GDP của Trung Quốc đóng góp vào GDP của thế giới tăng từ 1,93% năm 1985 lên 4,03% năm 2004.
+ Trung Quốc ngày càng có vai trò quan trọng trong nền kinh tế thế giới.

Hoạt động 2:Tìm hiểu sự thay đổi trong sản lượng nông nghiệp của Trung Quốc (Cả lớp)
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Bước 1: GV hướng dẫn HS tính và điền vào bảng sau sự tăng giảm sản lượng nông sản của Trung Quốc qua các năm (Đơn vị: triệu tấn; Tăng +, Giảm - )
Nông sản SL năm 1995 so với năm 1985 SL năm 2000 so với năm
1995 SLnăm
2004 so với năm 2000
L/thực + 78,8 - 11,3 + 15,3
Bông + 0,6 - 0,3 + 1,3
Lạc + 3,6 + 4,2 - 0,1
Mía + 11,5 - 0,9 + 23,9
Thịt lợn - + 8,7 + 6,7
Thịt bò - + 1,8 + 1,4
Thịt cừu - + 0,9 + 1,3
Bước 2: Từ bảng số liệu đã tính HS nhận xét sự thay đổi sản lượng một số nông sản của TQ qua các năm.
Bước 3: GV cho một HS trình bày, các HS khác bổ sung và GV kết luận. 2.Thay đổi trong sản lượng nông nghiệp:
+ Từ năm 1985 đến năm 2004, nhìn chung sản lượng các nông sản của Trung Quốc đều tăng.
+ Từ năm 1995 - 2000 một số nông sản giảm sản lượng (lương thực, bông, mía)
+ Một số nông sản có sản lượng đứng đầu thế giới (lương thực, bông, lạc, thịt lợn...)



Hoạt động 3:Tìm hiểu sự thay đổi trong cơ cấu giá trị xuất - nhập khẩu của Trung Quốc (Cả lớp)
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu 10.4 để vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị XNK của TQ qua các năm.
Bước 2: GV hướng dẫn HS vẽ biểu đồ hình tròn, mỗi năm vẽ một hình tròn thể hiện cho cơ cấu giá trị XK và NK. Sau đó nhận xét sự thay đổi cơ cấu xuất, nhập khẩu Trung Quốc
Bước 3: GV gọi 1 HS lên bảng vẽ biểu đồ, cả lớp cùng vẽ vào vở và nêu nhận xét.
Bước 4: GV lựa chọn một số bài làm của HS để chấm điểm và lưu ý một số kĩ năng vẽ và nhận xét biểu đồ cho HS. 3.Thay đổi trong cơ cấu xuất nhập khẩu
- Vẽ 3 biểu đồ hình tròn: Đẹp, đúng, chính xác có tên biểu đồ, có chú thích biểu đồ.
- Nhận xét:
+ Tỉ trọng xuất khẩu tăng lên từ năm 1985 đến năm 1995, sau đó lại giảm vào năm 2004. Nhưng nhìn chung từ năm 1985 đến năm 2004 tỉ trọng xuất khẩu tăng.
+ Tỉ trọng nhập khẩu giảm từ năm 1985 đến năm 1995, sau đó lại tăng vào năm 2004. Nhưng nhìn chung cả thời kì giảm.
+ Năm 1985 Trung Quốc nhập siêu.
+ Các năm 1995, 2004 TQ xuất siêu.
=> Cán cân xuất nhập khẩu thể hiện sự phát triển của nền kinh tế TQ.
4.Củng cố:
- Nắm được sự thay đỉ trong GDP.
- TQ có một nền nông nghiệp phát triển, một số nông sản đứng đầu thế giới.
- Vai trò của kinh tế đối ngoại TQ.
5.Dặn dò và hướng dẫn HS học tập ở nhà:
- Về nhà hoàn thành bài thực hành.
- Về nhà tự ôn tập những nội dung cơ bản đã học trong bài 9 và bài 10 để tiết sau làm bài kiểm tra 1 tiết.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
































Tiết 28
Lớp 11B1 11B2 11B3 11B4 11B5 11B6
Ngày dạy

Bài 11: KHU VỰC ĐÔNG NAM Á
Tiết 1- TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần
*Chuẩn:
1. Kiến thức:
- Biết được vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ của khu vực Đông Nam Á.
- Phân tích được đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Nam Á.
- Phân tích được các đặc điểm dân cư, xã hội khu vực Đông Nam Á.
- Đánh giá được ảnh hưởng của vị trí địa lý, các điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, các điều kiện dân cư và xã hội tới sự phát triển khu vực Đông Nam Á.
2. Kĩ năng:
- Đọc, phân tích bản đồ (lược đồ) Đông Nam Á.
- Biết thiết lập sơ đồ lôgic kiến thức.
*Nâng cao: Vận dụng kiến thức đã học để liên hệ về các điều kiện tự nhiên, dân cư của Việt Nam trong quá trình phát triển.
II. PHƯƠNG PHÁP:
Đàm thoại gợi mở +Sử dụng phương tiện trực quan + Thảo luận nhóm.
III. CHUẨN BỊ CỦA GV, HS:
1. Chuẩn bị của GV:
- Bản đồ tự nhiên châu Á
- Bản đồ tự nhiên khu vực Đông Nam Á.
2. Chuẩn bị của HS: Tìm hiểu trước nội dung bài học.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định: Kiểm tra sỉ số và nề nếp lớp .
Lớp 11B1 11B2 11B3 11B4 11B5 11B6
Sỉ số
Nề nếp
2. Bài mới:
a. Đặt vấn đề: Chúng ta đã qua nhiều quốc gia và khu vực trên thế giới.Có một khu vực rất thân thiết với chúng ta, hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu và tìm hiểu đó là khu vực Đông Nam Á.
b. Triển khai bài:
Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí địa lí và lãnh thổ của khu vực Đông Nam Á (Cả lớp)
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Bước 1: GV cho HS quan sát bản đồ các nước trên thế giới và hình 11.1 ở Sgk, hãy trả lời các câu hỏi sau:
- Khu vực ĐNÁ có bao nhiêu quốc gia là những quốc gia nào?
- Khu vực ĐNÁ tiếp giáp với những quốc gia, vùng biển và đại dương nào?
Bước 2: HS trình bày, và xác định trên bản đồ.
Bước 3: GV nhận xét và nêu thêm câu hỏi: Vị trí và lãnh thổ của khu vực ĐNA tạo ra những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế xã hội của khu vực?
Bước 4: HS trình bày, GV nhận xét và chuẩn kiến thức. I. TỰ NHIÊN
1. Vị trí địa lí và lãnh thổ:
- Nằm ở đông nam châu Á.
- Tiếp giáp với Trung Quốc, Ấn Độ, nằm giữa TBD và AĐD.
- Diện tích: 4,5 triệu km2, bao gồm 11 quốc gia.
- Bao gồm hai bộ phận: ĐNÁ lục địa, ĐNÁ biển đảo.
*Ý nghĩa:
+ Là cầu nối giữa lục địa Á-Âu với Ô-xtrây-li-a, thuận lợi cho giao lưu kinh tế với bên ngoài.
+ Có vùng biển rộng lớn giàu tiềm năng để phát triển kinh tế biển.
+ Có vị trí địa- chính trị quan trọng.

Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên của khu vực Đông Nam Á (Nhóm)
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm theo phiếu học tập:
- Nhóm 1,2: Tìm hiểu về ĐNÁ lục địa.
- Nhóm 3,4 : Tìm hiểu về ĐNÁ biển đảo.
Đặc diểm tự nhiên ĐNÁ lục địa ĐNÁ biển đảo
Địa hình, sông ngòi
Khí hậu
TN KS
Bước 2: Các nhóm dựa vào SGK và Hình 11.1 để hoàn thành phiếu học tập, sau đó đại diện các nhóm lên trình bày các nhóm khác bổ sung.
Bước 3: GV kết luận và nêu thêm một số câu hỏi:
- Việc phát triển giao thông của ĐNÁ lục địa theo hướng Đông - Tây có những ảnh hưởng gì đến việc phát triển kinh tế - xã hội?
- Khí hậu của ĐNA có những thuận lợi và khó khăn gì đối với phát triển kinh tế?
Bước 4: HS trả lời, GV kết luận và giải thích thêm. 2. Đặc điểm tự nhiên:
- Gồm hai bộ phận:
a. Đông Nam Á lục địa:
- Địa hình chia cắt mạnh, nhiều đồi núi chạy theo hướng TB-ĐN hoặc B-N.
- Có nhiều sông lớn và có nhiều đồng bằng châu thổ rộng lớn, đất đai phù sa màu mỡ.
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự phân hóa đa dạng.
- Giàu khoáng sản: Than đá, sắt, thiếc, đồng, chì, vàng...
b. Đông Nam Á biển đảo:
- Tập trung nhiều đảo và quần đảo.
- Địa hình nhiều đồi núi, ít đồng bằng và có nhiều núi lửa.
- Khí hậu xích đạo và nhiệt đới gió mùa ẩm.
- Giàu khoáng sản: Dầu mỏ, than, thiếc, đồng...


Hoạt động 3: Đánh giá điều kiện tự nhiên của Đông Nam Á (Cặp)
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Bước 1: GV cho hai HS ngồi cùng bàn dựa vào SGK và những kiến thức đã học để nêu lên những thuận lợi và khó khăn về tự nhiên của ĐNA.
Bước 2: Đại diện HS trình bày, các HS khác bổ sung.
Bước 3: GV chuẩn hoá kiến thức.
Bước 4: Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường:
Để khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên giàu có của khu vực ĐNA, đồng thời hạn chế những thiên tai và bảo vệ môi trường chúng ta cần phải làm gì?

3. Đánh giá điều kiện tự nhiên của Đông Nam Á:
a. Thuận lợi:
- Khí hậu nóng ẩm + đất đai màu mỡ => Thuận lợi phát triển nông nghiệp nhiệt đới.
- Vùng biển rộng lớn, giàu có =>Phát triển tổng hợp kinh tế biển.
- Giàu khoáng sản, rừng nhiệt đới phong phú và đa dạng =>Phát triển CN, lâm nghiệp.
b. Khó khăn:
- Động đất, núi lửa, sóng thần.
- Bảo, lũ lụt, hạn hán.
- Tài nguyên rừng và tài nguyên khoáng sản khai thác không hợp lí => suy giảm.

Hoạt động 4: Tìm hiểu đặc điểm dân cư và xã hội của khu vực Đông Nam Á (Cả lớp)
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào Sgk và những hiểu biết của bản thân để trả lời các câu hỏi:
- Dân cư và xã hội ĐNÁ có những đặc điểm nào?
- Đặc điểm đó có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế xã hội?
Bước 2: Các HS trình bày, GV nhận xét và chuẩn xác kiến thức. II. DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
1. Dân cư:
- Có dân số đông (Năm 2005 có 556,2 triệu người), mật độ dân số cao (124 người/ km2-2005)
- Tốc độ gia tăng dân số giảm dần, cơ câu dân số trẻ, số dân trong độ tuổi lao động cao.
- Dân cư phân bố không đồng đều, tập trung đông ở các đồng bằng ven biển.
=> Có lao nguồn động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn, nhưng sức ép dân số rất lớn cho sự phát triển.
2. Xã hội:
- Là khu vực đa dân tộc, Có nhiều tôn giáo.
- Có nền văn hóa đa dạng.
- Các nước có nhiều nét tương đồng về văn hóa, phong tục.
4.Củng cố:
- Nêu những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên trong sự phát triển kinh tế của khu vực?
- Hãy làm rõ những trở ngại từ các đặc điểm dân cư và xã hội đối với sự phát triển trong khu vực.
5.Dặn dò và hướng dẫn HS học tập ở nhà:
- Về nhà làm bài tập số 2 SGK.
- Đọc bài Đông Nam Á (Tiết 2), trả lời câu hỏi:
1. Nhận xét sự chuyển cơ cấu kinh tế của các nước Đông Nam Á?
2. Trình bày sự phát triển các ngành kinh tế của khu8 vực Đông Nam Á?
V. BỔ SUNG RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 29
Lớp 11B1 11B2 11B3 11B4 11B5 11B6
Ngày dạy

Bài 11: KHU VỰC ĐÔNG NAM Á
Tiết 2 - KINH TẾ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần
*Chuẩn:
1. Kiến thức:
- Phân tích được sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của khu vực thông qua phân tích biểu đồ.
- Nêu được nền nông nghiệp nhiệt đới ở khu vưc Đông Nam Á gồm các ngành chính: Trồng lúa nước, trồng cây công nghiệp, chăn nuôi, khai thác và nuôi trồng thuỷ sản.
- Nêu được hiện trạng và xu hướng phát triển công nghiệp, dịch vụ của Đông Nam Á.
2. Kĩ năng:
- Tiếp tục tăng cường cho HS các kĩ năng đọc, phân tích biểu đồ, biểu đồ hình cột.
- So sánh qua các biểu đồ.
*Nâng cao: Vẽ biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của các nước Đông Nam Á và Việt Nam.
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Đàm thoại gợi mở
- Thảo luận nhóm.
- Sử dụng phương tiện trực quan.
III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của GV:
- Giáo án.
- Bản đồ kinh tế chung ĐNÁ
- Bản đồ tự nhiên châu Á.
- Phóng to các biểu đồ, lược đồ trong SGK.
2.Chuẩn bị của HS:
- Đọc trước bài.
- Vẽ biểu đồ hình 11.5 chuyển dịch cơ cấu GDP của một số nước Đông Nam Á.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định: Kiểm tra sỉ số và nề nếp lớp học.
Lớp 11B1 11B2 11B3 11B4 11B5 11B6
Sỉ số
Nề nếp
2. Kiểm tra bài cũ: Điều kiện tự nhiên có thuận lợi và khó khăn gì trong phát triển kinh tế của khu vực ĐNÁ?
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề: ĐNÁ có nhiều thuận lợi, nhưng cũng không ít khó khăn trong sự phát triển kinh tế. Bài hôm nay giúp chúng ta tìm hiểu ĐNÁ đã hạn chế các khó khăn, tận dụng được thuận lợi để phát triển kinh tế như thế nào.
b. Triển khai bài:
Hoạt đông 1: Tìm hiểu sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của các nước Đông Nam Á (Cả lớp)
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào các biểu đồ hình 11.5 để nhận xét xu hướng thay đổi cơ cấu GDP của các nước ĐNA từ năm 1991 - 2004?
Bước 2: Một HS phân tích các biểu đồ, rút ra nhận xét chung, các HS khác bổ sung.
Bước 3: GV nhận xét và kết luận.
Chuyển ý: Chúng ta sẽ nghiên cứu tiếp xem ĐNÁ chuyển hướng sang phát triển CN và DV trên những ngành nghề cụ thể nào? I. CƠ CẤU NỀN KINH TẾ:
- Cơ cấu kinh tế ĐNÁ có sự chuyển dịch theo hướng:
+ Giảm nhanh tỉ trọng khu vực I.
+ Tăng tỉ trọng khu vực II, III.
=> Thể hiện chuyển đổi từ nền kinh tế thuần nông lạc hậu sang nền kinh tế CN và DV phát triển.


Hoạt đông 2: Tìm hiểu tình hình phát triển công nghiệp và dịch vụ của các nước Đông Nam Á (Cả lớp)
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học và bản đồ kinh tế chung của các nước ĐNÁ, hãy cho biết ĐNÁ có những thuận lợi gì để phát triển CN?
Bước 2: Đại diện HS trình bày, các HS khác bổ sung.
Bước 3: GV nhận xét và Nêu thêm câu hỏi:
- Công nghiệp các nước ĐNÁ đang phát triển theo hướng như thế nào?
- Kể tên các ngành CN nổi bật của ĐNÁ?
Bước 4: HS trình bày, GV bổ sung và chuẩn kiến thức.


Bước 5: GV yêu cầu HS dựa vào nội dung mục III ở SGK để nhận xét về tình hnhf phát triển ngành dịch vụ ở ĐNÁ.
Bước 6: HS nêu nhận xét, GV bổ sung và kết luận. II. CÁC NGÀNH KINH TẾ:
1. Công nghiệp:
a. Hướng phát triển:
- Tăng cường liên doanh, liên kết với nước ngoài.
- Hiện đại hóa trang thiết bị CN, chuyển giao KH-CN và đào tạo kĩ thuật cho lao động.
- Chú trọng sản xuất các mặt hàng xuất khẩu.
b. Tình hình phát triển:
- Các ngành CN sản xuất và láp ráp ôtô, xe máy, điện tử…phát triển nhanh.
- CN khai khoáng (Dầu khí, than,kim loại), CN điện phát triển mạnh.
- CN sản xuất hàng tiêu dùng và chế biến thực phẩm có sức cạnh tranh khá lớn.
2. Dịch vụ:
- Chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu kinh tế các nước ĐNÁ.
- Hoạt động dịch vụ ngày càng đa dạng.
- Cơ sở hại tầng từng bước hiện đại hóa.

Hoạt đông 3: Tìm hiểu sự sự phát triển nông nghiệp của các nước Đông Nam Á (Nhóm)
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học để trình bày những điều kiện thuận lợi để ĐNÁ phát triển nông nghiệp.
Bước 2: GV chia lớp thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm:
-Nhóm 1: Dựa vào hình 11.6 và Sgk trả lời các câu hỏi:
+ Tại sao lại nói lúa nước là cây trồng truyền thống của ĐNÁ?
+ Nhận xét về sản lượng và sự phân bố cây lúa nước ở ĐNÁ?
-Nhóm 2: Nghiên cứu SGK và hình 11.6 tìm hiểu:
+ Sự phát triển và phân bố của ngành trồng cây công nghiệp, cây ăn quả ở ĐNÁ?
+ Tại sao các cây cao su, cà phê, hồ tiêu…được trồng nhiều ở ĐNÁ?
-Nhóm 3: Tìm hiểu về ngành chăn nuôi khai thác và nuôi trồng thuỷ hải sản?
Bước 3: Đại diện các nhóm lên trình bày các nhóm khác bổ sung.
Bước 3: GV chuẩn hoá kiến thức và nêu thêm câu hỏi: ĐNÁ có những điều kiện nào để phát triển chăn nuôi, nuôi trồng, đánh bắt thuỷ, hải sản?
(Có nhiều cơ sở nguồn thức ăn, có vùng biển rộng lớn, hầu hết các nước đều giáp biển…) 3. Nông nghiệp:
a. Trồng lúa nước:
- Lúa nước là cây lương thực truyền thống và quan trọng của ĐNÁ.
- Sản lượng lúa tăng liên tục (Từ 103 triệu tấn năm 1985 lên 161 triệu tấn năm 2004).
- Phân bố tập trung nhiều ở các nước: In-đô-nê-xi-a, Thái lan, Việt Nam…
b. Trồng cây công nghiệp, cây ăn quả:
- Có nhiều cây CN nhiệt đới:
+ Cao su, cà phê, hồ tiêu có nhiều ở Thái Lan, Ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam.
+ Cây lấy dầu, lấy sợi được trồng nhiều nơi.
- Cây ăn quả nhiệt đới được trồng nhiều ở hầu hết các nước.
c. Chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trông thuỷ, hải sản:
- Chăn nuôi: Có cơ cấu đa dạng số lượng lớn nhưng chưa trở thành ngành chính.
- Thuỷ sản: Ngành truyền thống, sản lượng liên tục tăng.
4.Củng cố:
- Hãy nêu xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế của khu vực ĐNÁ, xu hướng đóp nói lên điều gì?
- Trình bày phát triển nông nghiệp của khu vực ĐNÁ?
- Kể tên một số hảng nổi tiếng nước ngoài liên doanh với Việt Nam trong các ngành công nghiệp.
5.Dặn dò và hướng dẫn HS học tập ở nhà:
- Về nhà làm bài tập số 3 SGK trang 106.
- Đọc bài: Hiệp hội các nước Đông Nam Á và tìm hiểu thêm các thông tin về quá trình hình thành và phát triển của ASEAN.
V. BỔ SUNG RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 30
Lớp 11B1 11B2 11B3 11B4 11B5 11B6
Ngày dạy

Bài 11: KHU VỰC ĐÔNG NAM Á ( TT)
Tiết 3 - HIỆP HỘI CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần
*Chuẩn:
1. Kiến thức:
- Hiểu và trình bày được các mục tiêu chính của ASEAN.
- Đánh giá được các thành tựu cũng như thách thức đối với ASEAN.
- Đánh giá được những thuận lợi và khó khăn của Việt Nam trong quá trình hội nhập ASEAN.
2. Kĩ năng:
- Lập đề cương và trình bày một báo cáo.
- Cách tổ chức một hội thảo khoa học.
3. Thái độ: HS nhận thức được vai trò và tầm quan trọng của việc gia nhập ASEAN trong quá trình phát triển kinh tế- xã hội của đất nước.
*Nâng cao: Sưu tầm thêm các tài liệu về các hoạt động của ASEAN trong thời gian gần đây. Hiểu được những cơ hội và thách thức của Việt Nam khi tham gia vào ASEAN.
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Đàm thoại gợi mở
- Giải thích minh họa.
- Thảo luận nhóm.
III. CHUẨN BỊ CỦA GV, HS:
1. Chuẩn bị của GV:
- Bản đồ kinh tế chung ĐNÁ
- Sơ đồ về mục tiêu và cơ chế hợp tác của ASEAN.
2. Chuẩn bị của HS: Đọc trước bài học và sưu tầm một số thông tin về ASEAN.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số, nề nếp lớp học.
Lớp 11B1 11B2 11B3 11B4 11B5 11B6
Sỉ số
Nề nếp
2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của các nước ĐNA? Các nước ĐNA có lợi thế gì để phát triển CN, NN?
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề: Trên thế giới, EU được biết tới như một khối các quốc gia thành đạt cả về kinh tế, chính trị và xã hội ở châu Âu. Còn ở châu Á có một khối liên kết các quốc gia đang hướng tới mô hình phát triển như EU trong một vài chục năm tới, đó là hiệp hội các nước ĐNÁ gọi tắt là ASEAN. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về hiệp hội này.
b. Triển khai bài:
Hoạt động 1: Tìm hiểu mục tiêu và cơ chế hợp tác của ASEAN (cả lớp)
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Bước 1: GV treo bản đồ các nước ĐNÁ, yêu cầu HS xác định phạm vi lãnh thổ của ASEAN, sau đó dựa vào SGK và hiểu biết để nêu khái quát sự ra đời và phát triển của ASEAN:
- ASEAN được thành lập từ thời gian nào?
- Khi mới ra đời ASEAN có những nước thành viên nào?
- VN gia nhập vào ASEAN vào thời gian nào?
- Hãy cho biết hiện nay trong khu vực ĐNA còn nước nào chưa gia nhập ASEAN?
Bước 2: HS trình bày, GV kết luận và chuẩn xác kiến thức.
Bước 3: GV yêu cầu HS dựa vào sơ đồ ở SGK để nêu lên những mục tiêu cụ thể và tổng quát của ASEAN và điền bảng sau:
Mục tiêu 1
Mục tiêu 1
Mục tiêu 1
Mục tiêu tổng quát
Bước 4: HS điền vào bảng và trình bày, HS khác bổ sung.
Bước 5: GV kết luận và nêu thêm câu hỏi: Tại sao mục tiêu của ASEAN lại nhấn mạnh đến sự hoà bình ổn định?
GV phân tích thêm: Nhiều nước ASEAN đều đã trải qua xung đột, chiến tranh -> Mất ổn định cho khu vực và làm chậm tốc độ phát triển kinh tế - xã hội của chính các nước đó, nên hoà bình, ổn định vừa là mục đích nhưng cũng là điều kiện tiên quyết cho sự phát triển.
Bước 6: GV yêu cầu HS dựa vào sơ đồ SGK, nêu cơ chế hợp tác của ASEAN và cho ví dụ cụ thể?
Bước 7: HS trình bày, bổ sung. GV chuẩn xác kiến thức. I. MỤC TIÊU VÀ CƠ CHẾ HỢP TÁC CỦA ASEAN
1. Sự ra đời và phát triển:
- Ra đời 8/8/1967 tại Băng Cốc (Thái Lan), gồm 5 nước: Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Xin-ga-po.
- Số lượng thành viên của ASEAN ngày càng tăng: Năm 1984 kết nạp thêm Bru-nây, năm 1995: Việt Nam, năm 1997: Mi-an-ma và Lào, năm 1999: Cam-pu-chia.
- Hiện nay, ASEAN gồm 10 nước thành viên.
2. Mục tiêu chính của ASEAN:
- Thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của các nước thành viên.
- Xây dựng một khu vực hoà bình, ổn định và có nền kt-xh phát triển.
- Giải quyết các mâu thuẫn nội bộ và khác biệt giữa nội bộ với bên ngoài.
=> Mục tiêu tổng quát: Đoàn kết hợp tác vì một ASEAN hoà bình, ổn định, cùng phát triển.
3. Cơ chế hợp tác của ASEAN:
ASEAN có cơ chế hợp tác rất đa dạng, thông qua nhiều lĩnh vực:
- Thông qua các hội nghị, các diễn đàn, các hoạt động chính trị, kinh tế, xã hội, văn hoá, thể thao.
- Thông qua kí kết các hiệp ước song phương và đa phương.
- Thông qua các dự án, chương trình phát triển.
- Xây dựng khu vực thương mại tự do.
=> Đảm bảo cho ASEAN đạt được mục tiêu hoà bình, ổn định và cùng phát triển.

Hoạt động 2: Tìm hiểu những thành tựu và thách thức của ASEAN (Nhóm
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm:
- Nhóm 1, 2: Tìm hiểu các thành tựu đã đạt được của ASEAN và lấy ví dụ minh hoạ.
- Nhóm 3, 4: Tìm hiểu các thách thức của ASEAN trên chặng đường phát triển tiếp theo.
Bước 2: Các nhóm dựa vào nội dung SGK và kiến thức đã học để thảo luận trong thời gian 5 phút. Sau đó đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến của nhóm mình các nhóm khác bổ sung.
Bước 3: GV chuẩn hoá kiến thức và nêu thêm một số câu hỏi:
- Trình độ phát triển giữa một số quốc gia còn quá chênh lệch đã ảnh hướng gì tới mục tiêu phấn đấu của ASEAN?
- Tình trạng đói nghèo ở một số bộ phận dân cư sẽ gây những trở ngại gì trong việc phát triển kinh tế-xã hội của mỗi quốc gia? II. THÀNH TỰU VÀ THÁCH THỨC CỦA ASEAN
1. Thành tựu:
*Về kinh tế: Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao, GDP và giá trị XNK liên tục tăng.
* Về đời sống: Đời sống nhân dân đã được cải thiện, bộ mặt các nước có sự thay đổi.
*Về an ninh chính trị: Tạo được một môi trường hoà bình, ổn định trong khu vực.
2. Thách thức:
- Trình độ phát triển giữa các nước chưa đồng đều giữa các nước.
- Vẫn còn tình trạng đói nghèo.
- Các vấn đề xã hội, môi trường...


Hoạt động 3: Tìm hiểu quá trình hội nhập ASEAN của Việt Nam
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào SGK và hiểu biết của mình để trả lời các câu hỏi:
- Nêu ví dụ cho thấy VN đã tham gia tích cực vào hoạt động của ASEAN trên các lĩnh vực kinh tế - xã hội?
- Em có nhận xét gì về cơ hội và thách thức của VN khi gia nhập vào ASEAN trong bối cảnh quốc tế mới?
Bước 2: HS trình bày, bổ sung, GV nhận xét và kết luận. III. VIỆT NAM TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP ASEAN:
- Tích cực tham gia vào các hoạt động trên tất cả các lĩnh vực của ASEAN.
- Góp phần nâng cao vị trí của ASEAN trên trường quốc tế.
* Cơ hội và thách thức của Việt Nam:
- Có nhiều cơ hội để phát triển kinh tế đẩy nhanh CNH, HĐH đất nước.
- Có nhiều thách thức như sự chênh lệch về trình độ phát triển, sự khác biệt về thể chế chính trị, sự cạnh tranh của các nước…
4. Củng cố:
- Nêu các mục tiêu của ASEAN?
- Lấy ví dụ để thấy rằng việc khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên chưa hợp lí là một trong những thách thức của ASEAN. Cần khắc phục điều đó bằng những biểu hiện nào?
5. Dặn dò và hướng dẫn HS học tập ở nhà:
- Trả lời các câu hỏi SGK. Chuẩn bị trước bài thực hành: Tìm hiểu về hoạt động kinh tế đối ngoại của Đông Nam Á.
V. BỔ SUNG RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 31
Lớp 11B1 11B2 11B3 11B4 11B5 11B6
Ngày dạy

Bài 11: KHU VỰC ĐÔNG NAM Á
Tiết 4- THỰC HÀNH: TÌM HIỂU VỀ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI CỦA ĐÔNG NAM Á
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần
1. Kiến thức:
Biết được một số chỉ tiêu (về du lịch và xuất, nhập khẩu) của một số quốc gia trong khu vực Đông Nam Á so với một số khu vực khác của châu Á.
2. Kĩ năng:
- Vẽ biểu đồ hình cột và phân tích biểu đồ rút ra nhận xét.
- Tính toán bình quân chi tiêu của khách du lịch.
II. PHƯƠNG PHÁP:
Đàm thoại gợi mở + Sử dụng phương tiện trực quan.
III. CHUẨN BỊ CỦA GV, HS:
1. Chuẩn bị của GV:
- Giáo án.
- Bản đồ các nước trên thế giới.
- Biểu đồ số khách du lịch và chi tiêu của khách du lịch theo bảng 11 ở SGK đã vẽ sẵn.
2. Chuẩn bị của HS: Đọc trước bài học và nghiên cứu trước các bảng số liệu 11, hình 11.9 ở SGK.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số và nề nếp lớp học.
Lớp 11B1 11B2 11B3 11B4 11B5 11B6
Sỉ số
Nề nếp
2. Kiểm tra bài cũ: Hãy phân tích những thành tựu và thách thức của ASEAN.Cho ví dụ cụ thể.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu tình hình phát triển ngành du lịch của khu vực Đông Nam Á (Cả lớp)
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Bước 1: GV gọi 1 HS đọc nội dung và yêu cầu của bài thực hành. Sau đó GV hướng dẫn cho HS làm từng nội dung của bài thực hành.
- Vẽ biểu đồ thể hiện cho số khách du lịch và chi tiêu du lịch của ba khu vực.
- Tính bình quân chi tiêu của mỗi lượt khách du lịch theo CT sau:
BQCT = Số lượt khách/chi tiêu khách (USD/ng)
(Lưu ý đổi từ đơn vị triệu USD về USD)
- Nhận xét so sánh sự tăng giảm của số khách du lịch, chi tiêu của khách du lịch và bình quân chi tiêu của mỗi lượt khách du lịch giữa ba khu vực.
Bước 2: GV gọi 1HS lên bảng vẽ biểu đồ 1HS tính bình quân chi tiêu của khách du lịch.
Bước 3: Các HS khác bổ sung. GV kết luận và yêu cầu HS hoàn thiện nội dung vào vở. 1. Hoạt động du lịch:
* Vẽ biểu đồ:
- Vẽ biểu đồ hình cột, vẽ hệ trục toạ độ gồm hai trục tung thể hiện cho số khách du lịch (triệu lượt người) và chi tiêu du lịch (triệu USD)
- Mỗi khu vực vẽ hai cột, vẽ chính xác, đẹp, có ghi chú và chú thích đầy đủ.
* Tính bình quân chi tiêu:
Khu vực Đông Á ĐNÁ TNÁ
BQCT
(USD/ng) 1050 480 440
* Nhận xét:
+ Số khách ở khu vực ĐNÁ tăng trưởng chậm hơn khu vực ĐÁ,TNÁ
+ Tổng chi tiêu của khách du lịch quốc tế đến khu vực ĐNÁ chỉ xấp xỉ khu vực TNÁ nhưng thầp hơn nhiều so với khu vực ĐÁ.
+ Chi tiêu của khách du lịch bình quân theo đầu người khi đến các khu vực: ĐÁ 1050 USD/người, ĐNÁ:480USD/ người, TNÁ: 440 USD/người
=>Điều đó cho thấy các sản phẩm du lich cũng như trình độ phát triển du lịch của khu vực ĐNÁ chỉ ngang bằng với khu vực TNÁ. ĐNÁ là một khu vực có tiềm năng lớn về du lịch nhưng việc phát triển du lịch còn hạn chế.


Hoạt động 2: Tìm hiểu tình hình xuất, nhập khẩu của khu vực Đông Nam Á (Cả lớp)
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào biểu đồ ở SGK để tính cán cân XNK của các nước qua các năm và nêu nhận xét.
Bước 2: Đại diện HS lên trình bày, các HS khác bổ sung. GV kết luận.
2. Tình hình xuất, nhập khẩu của khu vực ĐNÁ:
+ Giá trị xuất, nhập khẩu của tất cả các nước đều tăng trong giai đoạn 1990-2004.
+ Thái Lan là nước có cán cân thương mại dương và ngược lại Việt Nam là nước có cán cân thương mại âm ở cả ba thời điểm.
+ VN là nước có tốc độ tăng trưởng giá trị xuất, nhập khẩu cao nhất trong khu vực (Tăng 10 lần trong 14 năm).
+ Xinh ga po là nước có giá trị xuất, nhập khẩu cao nhất và Mi-an-ma có giá trị xuất nhập khẩu thấp nhất ở cả ba thời điểm trong số 4 quốc gia.
4. Củng cố:
- Nhận xét chung về hoạt động của ngành du lịch và tình hình xuất, nhập khẩu của ĐNÁ trong thời gian qua.
- Giải thích tại sao lại có kết quả đó.
5. Dặn dò và hướng dẫn HS học tập ở nhà:
- Hoàn thành bài thực hành. Đọc bài 12 (Tiết 1:Khái quát về Ô-xtrây-li-a).
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 32
Lớp 11B1 11B2 11B3 11B4 11B5 11B6
Ngày dạy

Bài 12: Ô-XTRÂY-LI-A
Tiết 1- KHÁI QUÁT VỀ Ô-XTRÂY-LI-A
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần
*Chuẩn:
1. Kiến thức:
- Xác định và trình bày được những lợi thế và thách thức do vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội tạo nên cho Ô-xtrây-li-a.
-Nhận xét và giải thích được đặc điểm phát triển kinh tế của Ô-xtrây-li-a.
2. Kĩ năng:
- Phân tích được bản đồ kinh tế, sơ đồ trang trại chăn nuôi có trong bài học
3. Thái độ:
II. PHƯƠNG PHÁP:
Đàm thoại gợi mở + Nêu vấn đề + Thảo luận.
III. CHUẨN BỊ CỦA GV, HS:
1. Chuẩn bị của GV:
- Bản đồ địa lí tự nhiên châu Đại Dương.
- Bản đồ kinh tế chung Ô-xtrây-li-a.
2. Chuẩn bị của HS:
- Đọc trước bài.
- Tìm hiểu một số tranh ảnh về tự nhiên, dân cư, kinh tế Ô-xtrây-li-a.
*Nâng cao: Giải thích được vì sao Ô-xtrây-li-a nằm giữa đại dương nhưng phần lớn lãnh thổ có cảnh quan khô hạn và có nhiều loài sinh vật đặc hữu.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định: Kiểm tra sỉ số lớp.
Lớp 11B1 11B2 11B3 11B4 11B5 11B6
Sỉ số
Nề nếp
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở thực hành của một số HS.
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề: Ở cấp 2 các em đã học về châu Đại Dương và Ô-xtrây-li-a. Ai còn nhớ Ô-xtrây-li-a có những đặc trưng nào về tự nhiên, dân cư, kinh tế.Tại sao Ô-xtrây-li-a lại có những đặc trưng đó, trong bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó đồng thời sẽ giúp các em có thêm nhiều hiểu biết về Ô-xtrây-li-a.
b. Triển khai bài:
Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí địa lí và đặc điểm tự nhiên của Ô-xtrây-li-a (Cả lớp)
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Bước 1: GV treo bản đồ châu Đại Dương và giới thiệu khái quát về đất nước Ô-xtrây-li-a.
Tiếp đó GV yêu cầu HS dựa vào bản đồ các nước trên thế giới và nội dung SGK để trả lời các câu hỏi sau:
- Ô-xtrây-li-a có vị trí địa lí và lãnh thổ như thế nào?
- Trình bày đặc điểm cơ bản về tự nhiên Ô-xtrây-li-a? (Địa hình, khí hậu, cảnh quan, khoáng sản…)
- Đặc điểm tự nhiên có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế?
Bước 2: HS trình bày, GV bổ sung và kết luận và giải thích thêm: Đại bộ phận lãnh thổ có khí hậu khô hạn (Do áp cao thống trị, nhiều vùng cách xa biển, núi phía Đông ngăn cách ảnh hưởng của biển...) * Diện tích: 7,74 triệu km2
* Dân số: 20,4 triệu người (2005)
* Thủ đô: Can-be-ra
I. TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
1. Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên:
* Vị trí địa lí:
- Chiếm cả một lục địa ở Nam bán cầu, nằm giữa TBD và ÂĐD.
- Diện tích rộng lớn (thứ 6 trên TG).
* Đặc điểm tự nhiên:
- Địa hình: Từ Đông sang Tây chia làm ba khu vực.
- Khí hậu: Phân hoá sâu sắc, phần lớn lãnh thổ có khí hậu khô hạn.
- Cảnh quan: Đa dạng, có nhiều động vật độc đáo (Căng gu ru, thú mỏ vịt…)
- Giàu khoáng sản: Than, sắt, kim cương, dầu khí, chì...
- Biển rộng giàu tài nguyên.
=> Thiên nhiên đa dạng thuận lợi cho việc phát triển kinh tế đa ngành. Diện tích hoang mạc rộng lớn, khô hạn.

Hoạt động 2: Tìm hiểu những đặc điểm về dân cư và xã hội của Ô-xtrây-li-a (Cả lớp)
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Bước 1: GV hướng dẫn HS dựa vào kiến thức SGK trang 113 và những hiểu biết của mình hãy trả lời các câu hỏi sau:
- Dân cư và xã hội Ô-xtrây-li-a có những đặc điểm gì nổi bật?
- Điều đó ảnh hưởng như thế nào đến việc phát triển kinh tế?
Bước 2: HS dựa vào Sgk và những hiểu biết để trình bày. GV chuẩn xác kiến thức.
2. Dân cư và xã hội:
* Dân cư:
- Quốc gia đa dạng về dân tộc, tôn giáo.
- Dân cư phân bố không đồng đều: Tập trung đông đúc ven biển phía Đông, Đông Nam, Tây Nam.
- Gia tăng tự nhiên thấp, chủ yếu do nhập cư.
- Tỉ lệ dân thành thị cao 85%.
- Lao động có trình độ cao, tỉ lệ thất nghiệp thấp.
* Xã hội:
- Nguồn nhân lực có chất lượng cao là quốc gia tiên tiến về KHKT.
- Đầu tư lớn cho KH, GD.
- Mức sống cao.
4. Củng cố:
- Nêu đặc điểm đặc trưng của Ô-xtrây-li-a?
+ Là nước có nền kinh tế phát triển, năng động, ổn định nhưng lại xuất khẩu nhiều khoáng sản.
+ Dịch vụ chiếm 71% GDP.
+ Công nghiệp hiện đại, trình độ cao, phát triển mạnh các ngành tin học, viễn thông, sử dụng năng lượng mặt trời, hàng không chế biến thực phẩm.
+ Nông nghiệp phát triển cao, quy mô lớn, xuất khẩu nhiều nông sản.
- So sánh Ô-xtrây-li-a và các nước phát triển?
5. Dặn dò và hướng dẫn HS học tập ở nhà:
- Trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK.
- Chuẩn bị bài thực hành: Tìm hiểu về dân cư Ô-xtrây-li-a.
V. BỔ SUNG RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………